Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Phòng GD & ĐT huyện Kinh Môn có đáp án

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN KINH MÔN

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC 9

THỜI GIAN: 150 PHÚT

Câu 1: ( 1.5 điểm )

 Chỉ được dùng quì tím, hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt sau: H2SO4, MgCl2, Ba(NO3)2, K2SO3, Na2CO3 và K2S.

Câu 2: (1,5 điểm)

1. ( 1 điểm)

Chọn các chất A, B, C thích hợp và viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) theo sơ đồ chuyển hoá sau:

 

2. ( 0,5 điểm)

 Trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch H3PO4 không thấy tạo thành kết tủa . Khi thêm dung dịch NaOH vào có kết tủa vàng. Khi thêm dung dịch HCl vào kết tủa vàng thấy xuất hiện kết tủa trắng. Giải thích các hiện tượng xảy ra bằng các phương trình  hoá học.

Câu 3: (2 điểm)

Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là R hóa trị II và nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 8,96 lít khí (ở đktc).

a/ Viết các phương trình hóa học đã xảy ra.

b/ Tính khối lượng muối thu được sau thí nghiệm và thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng?

c/ Xác định kim loại R. Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Al là 1 : 2.

Câu 4: (2,5 điểm):  

Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.

Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa tạo thành được rửa sạch, nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.

Câu 5: ( 2,5 điểm )

X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều thì trong cốc tạo ra 7,8 gam kết tủa. Lại thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều thì lượng kết tủa có trong cốc là 10,92 gam. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch X

(Thí sinh được sử dụng bất cứ tài liệu nào)

----------------HẾT--------------

 

 

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

 

CÂU

HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐIỂM

 

 

 

 

 

1

- Nhận biết được mẫu thử làm quì tím hóa đỏ là H2SO4

0,25đ

- Nhóm không làm đổi màu quì tím là : MgCl2, Ba(NO3)2 (nhóm 1)

0,125đ

- Nhóm làm quì tím đổi thành xanh là: K2SO3, Na2CO3, K2S (nhóm 2)

0,125đ

- Dùng axit H2SO4 vừa nhận biết được ở trên nhỏ vào các mẫu thử ở nhóm 1 và nhóm 2. Ở nhóm 1, mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Ba(NO3)2, mẫu thử không có hiện tượng gì là MgCl2.

            Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

0,25đ

- Ở nhóm 2, mẫu thử xuất hiện chất khí mùi trứng thối là K2S

            K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2

0,25đ

- Mẫu thử xuất hiện khí mùi hắc là K2SO3

            K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2­ + H2O

0,25đ

- Mẫu thử xuất hiện khí không mùi là Na2CO3

            Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2­ + H2O

0,25đ

 2

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng

(1) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

0,125đ

(2) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

0,125đ

(3) Cu + 2H2SO4 đ, nóng → CuSO4 + SO2­+ 2H2O

0,125đ

(4) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2

0,125đ

(5) CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Cu(NO3)2

0,125đ

(6) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2+ 2NaNO3

0,125đ

(7) Cu(OH)2  →CuO + H2O

0,125đ

(8) CuO + H2 → Cu + H2O

0,125đ

2.

H3PO4 + 3AgNO3    →   Ag3PO4  + 3HNO3

Phản ứng trên không xảy ra vì do HNO3 mạnh hơn H3PO4 chỉ xảy ra ngược lại : 

Ag3PO4  + HNO3  →  H3PO4 + AgNO3  

0,25đ

Khi thêm NaOH vào thì trung hoà  H3PO4

   3NaOH +   H3PO4  →  Na3PO4         + 3H2O

v à phản ứng giữa AgNO3  + Na3POxảy ra

   3AgNO3  + Na3PO →    Ag3PO4  +3NaNO3

                                            ( vàng)

0,125đ

Khi thêm HCl thì Ag3PO4 bị hoà tan

   Ag3PO4  + 3HCl   →   AgCl +   H3PO4

                                                              ( Trắng)

0,125đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

a/ Các PTHH:   R + H2SO4  →  RSO4  +  H2            (1)

                           2Al + 3H2SO4  →Al2(SO4)3  +  3H2         (2)

b/ -Gọi x là số mol của kim loại R đã phản ứng à số mol Al đã phản ứng là 2x.

-Số mol khí hidro sinh ra:  nH2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol)

-Khối lượng khí hidro sinh ra là:  0,4 . 2 = 0,8 (g)

                             R + H2SO4  →  RSO4  +  H2            (1)

                             x         x               x           x   (Mol)

                           2Al + 3H2SO4  → Al2(SO4)3  +  3H2         (2)

                          2x         3x               x                3x  (Mol)

-Theo PTHH (1) và (2) ta có:   nH2SO4 = nH2 = 0,4 (mol)

-Khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng:  0,4 . 98 = 39,2 (g)

-Khối lượng hỗn hợp 2 muối thu được là:  7,8 + 39,2 – 0,8 = 46,2 (g).

-Thể tích dung dịch H2SO4 đã phản ứng là:V(dd H2SO4) = = 0,2 (lít)

c/ -Tổng số mol khí hidro thu được là:

 x +3x = 0,4    → x = 0,1 (mol)     (*)

    -Khối lượng hỗn hợp 2 muối :  

( R + 96 ). x  +  342.x  =  46,2

Rx +  96x + 342x = 46,2

 Rx + 438x = 46,2

x .(R + 438) = 46,2  (**)

  Thế (*) vào (**) ta được R = 24

Vậy R là kim loại Magie (Mg)

0,25

0,25

 

 

 

0,25

 

0,25

 

 

 

 

 

0,25

 

0,25

 

 

 

0,125

0,125

0,125

0,125

 

---Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của đề thi các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Phòng GD & ĐT huyện Kinh Môn có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?