PHÒNG GD & ĐT VĨNH TƯỜNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN HÓA HỌC 8
THỜI GIAN: 150 PHÚT
PHẦN A: Phần chung cho mọi học sinh
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + ?
b) Na + H2O → NaOH + H2
c) CaO + H2O → ?
d) P + O2 → ?
e) Fe + H2SO4 đặc,nóng → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2
g) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O + NO
Câu 2: Nêu các hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho:
a) Viên kẽm vào dung dịch axit clohiđric.
b) Đốt lưu huỳnh trong không khí.
c) Một mẩu nhỏ Na vào cốc nước có để sẵn 1 mẩu quỳ tím.
Câu 3 : Có 4 lọ đựng riêng biệt: nước cất, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi lọ.
Câu 4 : Khử hoàn toàn 24 g một hỗn hợp có CuO và FexOy bằng khí H2, thu được 17,6 gam hai kim loại. Cho toàn bộ hai kim loại trên vào dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Xác định công thức oxit sắt.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam một hợp chất X trong khí oxi, người ta chỉ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nước.
a) Hợp chất X gồm những nguyên tố nào?
b) Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối của X đối với H2 bằng 16.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)
a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
b) Tính khối lượng muối khan thu được?
c) Lượng khí Hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định công thức hóa học của oxit đó?
Câu 7: Hòa tan hết 4,8 gam hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, CuO cần vừa đủ một lượng dung dịch chứa 5,84 gam HCl. Mặt khác, dẫn khí H2 dư qua 0,09 mol hỗn hợp A nung nóng thì sau phản ứng thu được 1,62 gam nước. Tính khối lượng mỗi chất trong 4,8 gam hỗn hợp A.
PHẦN B: Phần riêng cho học sinh trường THCS Vĩnh Tường- yêu cầu học sinh làm riêng phần B ra 1 tờ giấy thi
Câu 8: Một hỗn hợp khí A gồm CO, CO2. Trộn A với không khí theo tỉ lệ thể tích 1: 4, Sau khi đốt cháy hết khí CO thì hàm lượng phần trăm (%) thể tích của N2 trong hỗn hợp mới thu được tăng 3,36% so với hỗn hợp trước phản ứng.
Tính % thể tích của hai khí trong hỗn hợp A. Giả thiết không khí chỉ có N2, O2 trong đó O2 chiếm 1/5 thể tích không khí.
ĐÁP ÁN
Phần A: thang điểm 10 chung cho tất cả HS
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM |
1
1,5 đ | a) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 b) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 c) CaO + H2O → Ca(OH)2 d) 4P + 5O2 → 2P2O5 e) 2Fe + 6H2SO4 đặc,nóng → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3 SO2 g) 3Cu + 8 HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
|
2
1,5 đ | a. Viên kẽm tan dần, có bọt khí không màu thoát ra. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 b. Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt. S + O2 → SO2 | 0,25 0,25 0,25 0,25
0,25
0,25 |
c. Na phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 | ||
3
1đ | - Trích mẫu thử và đánh số thứ tự tương ứng. - Nhúng lần lượt các mẩu giấy quỳ tím vào các mẫu thử. Nếu: + Mẫu nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó là axit clohidric (HCl). + Mẫu nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh thì đó là natrihidroxit (NaOH) + Mẫu không làm quỳ tím đổi màu là nước (H2O) và natriclorua (NaCl). - Đun nóng 2 mẫu còn lại trên ngọn lửa đèn cồn. Nếu: + Chất nào bay hơi hết không có vết cặn thì đó là nước. + Chất nào bay hơi mà vẫn còn cặn là natriclorua |
0,2
0,2
0,2
0,2 0,2 |
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8- Phòng GD & ĐT Vĩnh Tường có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8- Phòng GD & ĐT Thọ Xuân có đáp án
- Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 9- Phòng GD & ĐT Tam Dương có đáp án
Chúc các em học tốt!