Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Tôn Đức Thắng

TRƯỜNG THTP TÔN ĐỨC THẮNG

KIỂM TRA HỌC KỲ I

MÔN: VẬT LÍ 10

Năm học: 2020-2021

Thời gian: 45p

 

I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm). Chọn đáp án đúng

Câu 1. Chuyển động của một vật là sự thay đổi

A. vị trí của vật đó so với vật làm mốc theo thời gian

B. hình dạng của vật đố so với một vật khác

C. hình dạng của vật đó theo thời gian

D. vị trí và hình dạng của vật đó theo thời gian

Câu 2. Nếu lấy mốc thời gian là lúc 3 giờ 15 phút thì kim phút đuổi kịp kim giờ sau ít nhất là

A. 10 phút                             

B. 11 hút 35 giây

C. 12 phút 16,36 giây            

D. 12 phút 30 giây

Câu 3. Vật nào có thể chuyển động thẳng đều ?

A. hòn bi lăn trên máng nghiêng

B. xe đạp đi trên đoạn đường nằm ngang

C. piittong chạy đai, chạy lại trong xi lanh

D. hòn đá nhỏ được ném thẳng đứng lên cao

Câu 4. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at, thì

A. v luôn hướng dương

B. a luôn hướng dương

C. a luôn luôn cùng dấu với v

D. a luôn luôn ngược dấu với v

Câu 5. Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng  AB. Tốc độ của xe đạp trên nửa quãng đường đầu là 12 km/h và trên nửa quãng đường sau là 18 km/h. Tốc độ trung bình của xe đạp trên cả quãng đường AB là

A. 6 km/h                                B. 15 km/h

C. 14,4 km/h                           D. 30 km/h

Câu 6. Câu nào dưới đây nói về chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng ?

A. vận tốc tức thời của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm dần theo thời gian.

B. gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn có độ lớn không đổi

C. gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, chiều với vận tốc

D. quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn được tính theo công thức s = vtbt, với vtb là tốc độ trung bình của vật

Câu 7. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Khi dừng lại, ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc a của ô tô là

A. -0,5 m/s2                 

B. 0,2 m/s2      

C.- 0,2 m/s2             

D. 0,5 m/s2     

Câu 8. Chuyển độn tròn đều không có đặc điểm nào sau đây ?

A. quỹ đạo là đường tròn

B. véc tơ vận tốc dài không đổi

C. tốc độ góc không đổi

D. véc tơ gia tốc luôn hương vào tâm

Câu 9. Trái Đất quay một vòng quanh trục của nó mất 24 giờ. Vận tốc góc của Trái Đất đối với trục quay của nó là

A. 7,27.10-4 rad/s         

B. 7,27.10-5 rad/s

C. 6,20.10-6 rad/s             

D. 5,42.10--5 rad/s

Câu 10. Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa số thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân đều đang chuyển đọng như nhau. So với mặt đất thì

A. tàu H đứng yên, tàu N chạy

B. Tàu H chạy, tàu N đứng yên

C. cả hai tàu đều chạy

D. cả hai tàu đứng yên

Câu 11. Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tooccs ban đầu là 10 m/s. Coi chuyển động ném ngang của viên bi là tổng hợp của hai chuyển động đồng thời: chuyển động thẳng ddeuf theo phương ngang và chuyển động rơi tự do theo phương đứng. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Sau giây đầu tiên kể từ khi bắt đầu chuyển động thì vận tốc của viên bi đối với mặt đất là

A. 19,8 m/s                              B. 0,2 m/s

C. 5,6 m/s                                D. 14, 0 m/s

Câu 12. Một vật rơi tự do không vận tốc ban đàu thì đồ thị biểu diễn quan hệ giữa quãng đường s và thời gian t có dạng

A. đường thẳng qua gốc tọa độ có hệ số góc bằng g2g2

B. đường tahwngr qua gốc tọa độ và có hệ số góc bằng g

C. đường parabol

D. đường hypebol

Câu 13. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9N và 12N. Độ lớn của hợp lực có thể là

A. 1N                          B. 15N

C. 2N                          D. 25N

Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. nếu không chịu lực nào tác dụng thì mọi vật phải đứng yên

B. khi không  còn lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại

C. vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó

D. khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật

Câu 15. Một vật có khối lượng 8,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tôc này là

A. 1,6 N                                  B. 160N

C. 16N                                    D. 4N

...

-------(Để xem tiếp nội dung của đề thi và đáp án, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)--------

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề thi HK1 môn Vật Lý 10 trường THPT Tôn Đức Thắng có đáp án và lời giải năm 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung của tài liệu, các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?