Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Đoàn Thượng

TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2020-2021

 

ĐỀ THI

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Nguyên tố có Z = 18 thuộc loại :

A. Kim loại.                          B. Phi kim.                       C. Khí hiếm.                    D. Á kim.

Câu 2: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về số

A. obitan.                             B. nơtron.                        C. electron.                      D. proton.

Câu 3: Nguyên tử có số hiệu 13, có khuynh hướng mất bao nhiêu electron ?

A. 1.                                     B. 2.                                 C. 4.                                 D. 3.

Câu 4: Nguyên tố lưu huỳnh nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của nguyên tử lưu huỳnh được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là:

A. 8.                                     B. 6.                                 C. 10.                               D. 2.

Câu 5: Nguyễn tử X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1. Số e ở mức năng lượng cao nhất của X là

A. 1.                                     B. 7                                  C. 4                                  D. 8

Câu 6: Một nguyên tử X có cấu hình e 1s22s22p63s23p5. Nguyên tố X là

A. nguyên tố s.                     B. nguyên tố p.                C. nguyên tố                    D. nguyên tố f.

Câu 7: Cấu hình electron của nguyên tử 24Cr là :

A. 1s22s22p63s23p64s23d4.                                           B. 1s22s22p63s23p63d44s2.

C. 1s22s22p63s23p64s13d5.                                           D. 1s22s22p63s23p63d54s1.

Câu 8: Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản ?

A. 1.                                     B. 4.                                 C. 3.                                 D. 2.

Câu 9: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử canxi. Cho nguyên tử khối của Ca là 40 và Vhình cầu  = 4/3pr3.

A. 1,52.10-8 cm                    B. 1,96.10-8 cm.               C. 0,196.10-8 cm              D. 0,152.10-8cm

Câu 10: Cho hai đồng vị của clo: \({}_{17}^{35}Cl\) (75,53%), \({}_{17}^{37}Cl\) (24,47%). Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố clo là

A. 35,489                             B. 35,58                           C. 35                                D. 36

Câu 11: Phân lớp s, p đầy e (bão hòa) khi có số electron là

A. 2, 4                                  B. 2, 6.                             C. 4, 6                              D. 2, 8

Câu 12: Trong nguyên tử, hạt mang điện là :

A. Proton và electron.          B. Electron.                     C. Proton và nơton.         D. Electron và nơtron.

Câu 13: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

A. Nơtron.                            B. Electron.                     C. Proton.                        D. Nơtron và electron.

Câu 14: Nguyên tử Cr có số hiệu Z = 24, số nơtron 28, Phát biểu không đúng  về Cr là?

A. Số khối bằng 52.                                                      B. Điện tích hạt nhân bằng 24.

C. Số proton bằng 24                                                   D. Số electron bằng 28.

Câu 15: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là :

A. Nơtron.                            B. Electron, và proton.    C. Proton.                        D. Nơtron và electron.

Câu 16: Chọn cấu hình electron không đúng :

A. 1s22s22p5.                        B. 1s22s22p63s2.              C. 1s22s22p63s23p5.         D. 1s22s22p63s23p34s2.

Câu 17: Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?

A. 4.                                     B. 2.                                 C. 3.                                 D. 1.

Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố R ?

A. \({}_{56}^{137}R\)                                

B. \({}_{81}^{56}R\)                             

C. \({}_{56}^{81}R\)                              

D. \({}_{81}^{137}R\)   

Câu 19: Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là :

A. 1s22s22p63s23d5.            

B. 1s22s22p63s23p44s1.   

C. 1s22s22p63s23p34s2.   

D. 1s22s22p63s23p5.

Câu 20: Hai đồng vị của nhau là

A. \({}_{19}^{40}K\) và \({}_{6}^{12}C\)                    

B.  \({}_{19}^{40}K\)và \({}_{18}^{40}Ar\).            

C. \({}_{8}^{16}O\) và \({}_{17}^{8}O\).              

D. O2 và O3 .

Phần tự luận

Câu 1: Tổng số các hạt proton, electron, nơtron của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8.

a. Tính số khối của nguyên tử nguyên tố X

b. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X và cho biết X là kim loại hay phi kim.

Câu 2: Nguyên tố X có hai đồng vị là 35X và 37X. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Tính % số nguyên tử của từng đồng vị.

Câu 3: Trong tự nhiên kali có hai đồng vị  và  Tính thành phần phần trăm về khối lượng của có trong KClO4 (Cho O = 16; Cl = 35,5; K = 39,13).

ĐÁP ÁN ĐỀ THI 

1C 2B 3D 4A 5A 6B 7D 8C 9B 10A
11B 12A 13B 14D 15C 16D 17C 18A 19D 20C

---(Nội dung đáp án phần tự luận của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là trích đoạn nội dung Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Đoàn ThượngĐể xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Chúc các em học tập tốt ! 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?