Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Cư M’Gar

TRƯỜNG THPT CƯ M’GAR

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2020-2021

 

I. Trắc nghiệm (4đ)

Câu 1: Nguyên tố thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA. Vậy X có cấu hình electron là

A.  1s22s22p63s23p4.                                                  

B.  1s22s22p63s23p6.

C.  1s22s22p63s23p3.                                                  

D.  1s22s22p63s23p5.

Câu 2: Những tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?

A.  Tính kim loại, tính phi kim                                 

B.  Số electron lớp ngoài cùng             

C.  Hóa trị cao nhất với oxi                                      

D.  Số lớp electron

Câu 3: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 

A.  23.                               

B.  17.                            

C.  15.                            

D.  18.                       

Câu 4: Nguyên tử nguyên tố M có tổng số electron và proton là 22. Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố M là         

A.  1s22s22p3.                                                            

B.  1s22s22p63s2.                     

C.  1s22s22p63s1.                                                       

D.  1s22s22p63s23p1.    

Câu 5: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?

A.  Na+(Z=11)                                                           

B.  Fe2+ (Z=26)

C.  Al3+(Z=13)                                                          

D.  Mg2+(Z=12)

Câu 6: Nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron là X : 1s22s22p63s23p4;  Y : 1s22s22p63s23p6;   Z : 1s22s22p63s23p64s2; Trong các nguyên tố X, Y, Z nguyên tố kim loại là

A.  Z.                                 

B.  X và Y.                     

C.  X.                              

D.  Y.                    

Câu 7: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?

A.  Lớp M.                             

B.  Lớp K.                 

C.  Lớp N.                      

D.  Lớp L.

Câu 8:   Số proton, số nơtron và số khối của lần lượt là

A.  17; 8 và 9.                

B.  17; 9 và 8.                    

C.  8; 8 và 17.                    

D.  8; 9 và 17.

Câu 9:  Nhận định nào không đúng? Hai nguyên tử  và

A.  có cùng số hiệu nguyên tử.                                 

B.  có cùng số nơtron.       

C.  là đồng vị của nhau.                                            

D.  có cùng số electron.

Câu 10: Các nguyên tố hóa học trong nhóm A có tính chất hóa học giống nhau vì

A.  Tạo thành các oxit có công thức như nhau.

B.  Có hóa trị như nhau.                        

C.  Nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng như nhau.

D.  Có cùng số lớp electron.              

Câu 11:  Cho 3 nguyên tố cùng thuộc chu kì 3: Na , Mg , Al. Tính kim loại xếp theo chiều giảm dần là

A.  Na ,Mg, Al.              

B.  Na, Al, Mg.                  

C.  Mg, Al, Na.                  

D.  Al, Mg, Na.

Câu 12: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

A.  Nơtron và proton.                                                

B.  Electron và nơtron.

C.  Electron, nơtron và proton.                                 

D.  Electron và proton.                                 

Câu 13: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f  lần lượt là

A.  2, 8, 18, 32.                 

B.  2, 6, 8, 18.                

C.  2, 4, 6, 8.                  

D.  2, 6, 10, 14.           

Câu 14: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố X là       

A.  6.

B.  16.                   

C.  14.                                

D.  8.

Câu 15: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có dạng RH3. Oxit cao nhất của nguyên tố này chứa 25,93 % R. Nguyên tố R là  

A.  As (Asen).                

B.  N (Nitơ).                      

C.  P (Photpho).                 

D.  Sb(Stibi).

Câu 16: Cấu hình electron nào dưới đây viết không đúng?    

A.  1s22s22p63s1                                                         

B.  1s22s22p63s23p5

C.  1s22s22p63s23p64s23d6                                        

D.  1s22s22p5            

II. Tự luận: (6đ)

Câu 1. Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Y có phân mức năng lượng cao nhất là 3p3

a) Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử Y.

b) Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?

Câu 2. Cho anion X- có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3p6.

a. Hãy định vị trí của X trong bảng tuần hoàn? Giải thích?

b. Cho biết hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi, hóa trị trong hợp chất với hidro. Viết công thức các hợp chất tương ứng?

Câu 3. Hòa tan 47,95 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA bằng một lượng HCl dư, thu được 7,84 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại R.

Câu 4. Một nguyên tố A tạo ra được hai loại oxit. Phầm trăm về khối lượng của oxi trong hai oxit lần lượt là 50% và 60%. Xác định nguyên tử khối của A và gọi tên A.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1

I. Trắc nghiệm (4đ)

1

D

9

B

2

D

10

C

3

B

11

A

4

C

12

C

5

B

13

D

6

A

14

B

7

B

15

B

8

D

16

C

 

II. Tự luận: (6đ)

Câu 1:

a) Cấu hình của Y: 1s22s22p63s23p3

b) Y là nguyên tố phi kim vì nguyên tử có 5e lớp ngoài cùng.            

Câu 2:

a) Cấu hình của X: 1s22s22p63s23p5.

X thuộc ô 17 (Z=17), chu kỳ 3 (có 3 lớp e),

Nhóm VIIA (có 7e lớp ngoài cùng)

b) - Hóa trị với oxi là 7; với H là 1

- Công thức oxit cao nhất: Cl2O7; công thức h/c khí với hiđro là HCl

Câu 3: nH2 = 0,35

Pt: R + 2HCl → RCl2 + H2

     0,35                         0,35

MR = 137 g/mol

R là nguyên tố Bari (Ba)

Câu 4: Gọi công thức hai oxit là A2Ox và A2Oy

Lập tỉ lệ

16x/2MR = 50/50 → 16x = 2MR

16y/2MR = 60/40 → 16y = 3MR

→ x/y = 2/3 → y=1,5x

- Nếu x=2 → MR=16 (loại)

- Nếu x= 4 và y=6 → MR=32 (S)

...

Trên đây là trích đoạn nội dung Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Cư M’GarĐể xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Chúc các em học tập tốt ! 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?