Đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2019 - Trường THPT Lý Thái Tổ

SỞ GD & ĐT BẮC NINH

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

 

KỲ THI CUỐI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2018 - 2019

MÔN LỊCH SỬ 12

Thời gian làm bài: 50 phút

(40 câu trắc nghiệm)

 

Câu 1: Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kì chống Mĩ cứu nước.

A. Xây dựng CNXH ở Miền Bắc, phát triển kinh tế TBCN ở Miền Nam

B. Đồng thời thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

C. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc

D. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

Câu 2: Thắng lợi nào của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) đã buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam:

A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” 1972

B. Mĩ phải kí hiệp định Pari 1973

C. Chiến thắng  chiến tranh phá hoại lần 1

D. Cuộc tiến công chiến lược 1972

Câu 3: Thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam là

A. Phá hoại tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

B. Tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.

C. Tổ chức các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào căn cứ quân giải phóng.

D. Cấu kết với Trung Quốc để cô lập cuộc kháng chiến của ta.

Câu 4: Dựa vào những dữ liệu dưới đây, hãy sắp xếp theo đúng trình tự thời gian:

1. Chiến thắng Ấp Bắc.                  

2. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”  

3. Chiến thắng Vạn Tường.

4. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

A. 1, 3, 4, 2                         B. 3, 1, 4, 2                    C. 2, 3, 4, 1.                   D. 1, 4, 2, 3

Câu 5: Thắng lợi quân sự mở đầu của quân dân Miền nam trong chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” là

A. Chiến thắng Núi Thành.                                       B. Chiến thắng Bình Giã

C. Chiến thắng Ấp Bắc.                                            D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 6: Thắng lợi quân sự mở đầu, có ý nghĩa chiến lược của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là

A. Ba Gia.                          B. Vạn Tường.               C. Núi Thành.                D. Ấp Bắc.

Câu 7: Đặc điểm của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

A. Mĩ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.

B. Miền Nam Việt Nam trở thành thuộc địa kiểu mới,căn cứ quân sự của Mĩ.

C. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau

D. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên chủ nghĩa xã hội

Câu 8: Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968), Mĩ có âm mưu gì?

A. “Trả đũa” quân ta sau “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.

B. “Trả đũa” việc đưa quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Plâyku.

C. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc để chuẩn bị cho cuộc tấn công quy mô lớn

D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng ,công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc; ngăn nguồn chi viện từ Bắc vào Nam; làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân 2 miền.

Câu 9: Lúc 10h45 phút ngày 30/4/1975 diễn ra sự kiện cơ bản nào ở Sài Gòn?

A. Dương Văn Minh kêu gọi ngừng bắn để điều đình bàn giao chính quyền.

B. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.

C. Xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập.

D. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường chứng minh khả năng gì của quân ta trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ”?

A. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận chính trị trong “chiến tranh cục bộ”

B. Có khả năng đánh thắng quân Mĩ trong “chiến tranh cục bộ”

C. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận ngoại giao trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”

D. Đánh thắng hoàn toàn quân Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”

Câu 11: Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “quốc sách”, “xương sống” của “Chiến tranh đặc biệt” là

A. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

B. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.

C. Lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.

D. Lập các “khu trù mật”.

Câu 12: Để hỗ trợ chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” ở miền Nam, Mĩ đã thực hiện

A. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2 và ra toàn Đông Dương.

B. Đặt miền Nam dưới dự bảo trợ của khối SEATO.

C. Mở rộng xâm lược Campuchia.

D. Tăng cường xâm lược Lào.

Câu 13: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào “ Đồng khởi”?

A. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.

B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ- Diệm .

D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

Câu 14: Khi Pháp rút quân khỏi Việt Nam, điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương chưa thực hiện.

A. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền: Nam - Bắc Việt Nam 

D. Rút hết quân về nước

B. Tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. Thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương

Câu 15: Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào đánh  dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.                B. Phá “ấp chiến lược”.

C. “Đồng khởi” .                                                       D. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ ở Miền Nam?

A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.

C. Hiệp định Pari 1973.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 17: Kết quả lớn nhất của phong trào “ Đồng khởi” là

A. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 - 1960).

B. Phá vở từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.

C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.

D. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.

Câu 18: Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi “ Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là

A. Trận đánh tiêu diệt nhiều máy bay B52 của không quân Mĩ.

B. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng mọi hoạt động chống phá miền Bắc.

C. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.

D. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về Việt Nam.

Câu 19: Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào với sự phát triển của cách mạng cả nước?

A. Quan trọng nhất                                                   B. Cơ bản nhất

C. Quyết định trực tiếp                                             D. Quyết định nhất

Câu 20: Tiêu biểu nhất trong phong trào “Đồng khởi” là cuộc khởi nghĩa ở

A. Quảng Ngãi.                  B. Ninh Thuận.              C. Bình Định.                D. Bến Tre.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi HK2 môn Lịch Sử lớp 12 năm 2018 - 2019 Trường THPT Lý Thái Tổ. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?