TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG | ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ II |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Ngành vận tải đường biển nước ta năm 2015, có khối lượng vận chuyển là 60800 nghìn tấn, khối lượng luân chuyển là 131 835,7 triệu tấn.km. Cự li vận chuyển trung bình của đường biển nước ta là
A. 2168,3 km. B. 2,17 km C. 216,8 km. D. 21,7 km.
Câu 2: Nước ta có điều kiện để phát triển công nghiệp thực phẩm chủ yếu do
A. thị trường tiêu thụ lớn, không đòi hỏi lao động có trình độ.
B. Có nguồn lao động dồi dào, nguồn vốn lớn.
C. có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
D. có cơ sở vật chất, kĩ thuật cao.
Câu 3: Ngành giáo dục thuộc nhóm dịch vụ
A. kinh doanh và tiêu dùng. B. kinh doanh.
C. tiêu dùng. D. dịch vụ công.
Câu 4: Hoa Kì có lao động trong ngành dịch vụ cao hơn ở Việt Nam. Đây là ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố nào tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ?
A. Quy mô, cơ cấu dân số.
B. Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội.
C. Mức sống và thu nhập thực tế.
D. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
Câu 5: Ngành công nghiệp điện tử-tin học có đặc điểm
A. tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước.
B. không gây ô nhiễm môi trường.
C. không cần lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
D. sử dụng ít nguyên, nhiên liệu.
Câu 6: Sự tiện lợi, tính cơ động, khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình là ưu điểm của ngành vận tải
A. đường sắt. B. đường biển.
C. đường hàng không. D. đường ô tô.
Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp điện lực?
A. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học –kĩ thuật.
B. Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.
C. Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa chất.
D. Là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp hiện đại.
Câu 8: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi, tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao là đặc điểm của
A. điểm công nghiệp. B. khu công nghiệp tập trung.
C. trung tâm công nghiệp. D. vùng công nghiệp.
Câu 9: Cho bảng: Cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới qua các năm
( Đơn vị: %)
Năm | 2012 | 2015 |
Dầu | 38 | 33 |
Khí tự nhiên | 24 | 24 |
Than đá | 26 | 29 |
Thủy điện | 6 | 7 |
Năng lượng nguyên tử | 6 | 4 |
Năng lượng tái tạo | - | 3 |
Nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới giai đoạn 2012-2015
A. Tỉ trọng khí tự nhiên và dầu đều tăng.
B. Tỉ trọng năng lượng nguyên tử và năng lượng tái tạo giảm.
C. Tỉ trọng dầu giảm, năng lượng nguyên tử tăng.
D. Tỉ trọng than đá và thủy điện đều tăng.
Câu 10: Khối lượng luân chuyển hàng hóa của ngành vận tải đường biển rất lớn chủ yếu do
A. khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn, vận chuyển đường dài.
B. có tính cơ động cao, vận chuyển hàng nặng.
C. đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.
D. vận chuyển đường dài, hàng hóa đa dạng.
Câu 11: Hình thức khu công nghiệp tập trung là hình thức quan trọng với các nước đang phát triển chủ yếu do
A. kinh tế chưa phát triển để hình thành trung tâm và vùng công nghiệp.
B. giúp thực hiện công nghiệp hóa, thu hút vốn đầu tư.
C. là hình thức đơn giản, dễ xây dựng.
D. giải quyết vấn đề lao động.
Câu 12: Sản lượng điện trên thế giới tập trung ở các nước đang phát triển chủ yếu do
A. nhiều tài nguyên khoáng sản. B. có trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. có trữ năng thủy điện lớn. D. có nguồn lao động dồi dào.
Câu 13: Ý nào không phải vai trò của giao thông vận tải?
A. Làm tăng khối lượng của cải vật chất cho xã hội.
B. giúp giao lưu kinh tế giữa các vùng và các nước.
C. Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.
D. Giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, bình thường.
Câu 14: Tỉnh Hải Dương không có hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
A. điểm công nghiệp. B. vùng công nghiệp.
C. trung tâm công nghiệp. D. khu công nghiệp tập trung.
Câu 15: Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố ngành nào ở các nước, châu lục?
A. Nông nghiệp. B. Thương mại. C. Dịch vụ. D. Công nghiệp.
Câu 16: Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng
A. cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới.
B. thấp nhất trong cơ cấu GDP ở các nước phát triển.
C. cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.
D. cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển.
Câu 17: Thị trường được hiểu là
A. nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua.
B. nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hóa.
C. nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ phục vụ đời sống.
D. nơi đặt các chợ, trung tâm thương mại hoặc siêu thị.
Câu 18: Cho biểu đồ sau:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Giá trị nhập khẩu của Hoa Kì nhỏ hơn giá trị xuất khẩu.
B. Trung Quốc là nước xuất siêu.
C. Giá trị xuất khẩu của Hoa Kì lớn nhất.
D. Nhật Bản là nước nhập siêu.
Câu 19: Cho bảng số liệu: Một số nước dẫn đầu về du lịch trên thế giới năm 2014
Nước | Khách du lịch đến (triệu lượt) | Doanh thu (tỉ USD) |
Pháp | 83,8 | 66,8 |
Tây Ban Nha | 65,0 | 65,1 |
Hoa Kì | 75,0 | 220,8 |
Trung Quốc | 55,6 | 56,9 |
Để thể hiện số khách du lịch đến và doanh thu từ du lịch năm 2014 của một số nước trên năm 2014, biểu đồ thích hợp nhất là
A. cột ghép. B. đường. C. miền. D. tròn.
Câu 20: Phân loại theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, nước thuộc
A. tài nguyên nông nghiệp. B. tài nguyên không bị hao kiệt.
C. tài nguyên không khôi phục được. D. tài nguyên khôi phục được.
Phần II. Tự luận
Câu 1. (2,0 điểm)
Trình bày vai trò của công nghiệp. Vì sao sản xuất công nghiệp không có tính mùa vụ như sản xuất nông nghiệp?
Câu 2. (3 điểm)
Chứng minh điều kiện kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định với sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải. Nước ta có điều kiện thuận lợi gì trong phát triển ngành giao thông vận tải đường sông?
----------- HẾT ----------
{-- Xem đáp án tại Xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn một phần Đề thi HK2 môn Địa năm 2018-2019 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!