Đề thi HK1 môn Vật lý 10 năm 2019-2020 trường THPT Chuyên Quốc Học có đáp án

 

TRƯỜNG QUỐC HỌC HUẾ

TỔ VẬT LÝ

 

 

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2019 -2020

MÔN: VẬT LÍ 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề này gồm 3 trang)

 

Họ và tên………………………………………Trường……………………………………………..

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm).

Câu 1. Một đĩa có khối lượng m1=50g  được giữ thăng bằng bởi một lò xo cố định bên dưới. Khi đĩa cân bằng, lò xo bị nén 1cm. Đặt thêm một vật nặng m lên đĩa cân, khi hệ cân bằng thì lò xo biến dạng 5cm. Khối lượng của vật nặng là

A.250g.                                  B. 300g.                            

C. 200g.                                 D. 150g.

Câu 2. Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm?

A.Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.

B. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.

C. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.

D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.

Câu 3. Các giọt nước mưa đang rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Khi giọt thứ nhất chạm đất thì giọt thứ năm bắt đầu tơi, lúc đó khoảng cách giữa giọt thứ nhất và giọt thứ hai là 14m. Lấy \(g = 10{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}\) . Độ cao mái nhà là

A.32m.                                   B. 9m.                               

C. 56m.                                  D. 16m.

Câu 4. Chọn câu đúng?. Chuyển động biến đổi đều là chuyển động

A.có quỹ đạo là đường thẳng, có quãng đường phụ thuộc vào thời gian theo quy luật hàm bậc 2.

B. có quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau luôn bằng nhau.

C. có quỹ đạo là đường thẳng, có vectơ gia tốc và vectơ vận tốc không thay đổi trong quá trình chuyển động.

D. nhanh dần đều nếu av<0 và chậm dần đều nếu a.v>0.

Câu 5. Hai quả cầu đặc đồng chất làm bằng một chất liệu, được đặt cách nhau một khoảng không đổi. nếu một trong hai quả cầu bị Bào mòn sao cho bán kính của nó bị giảm đi một nữa thì lực hấp dẫn lúc này

A.giảm 2 lần.                          B. giảm 4 lần.                   

C. giảm 8 lần.                         D. giảm 16 lần.

Câu 6.  Đuôi A của xe tải nằm trên phương thẳng đứng kẻ từ H (như hình vẽ), biết AH = 80m, xe dài AB =2m. Cùng một lúc, từ H một vật được ném ngang với vận tốc \({v_0} = 10{\rm{m/s}}\) thì xe tải bắt đầu chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Biết m rơi đúng điểm đầu B của xe. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g =10m/s2. Giá trị của v bằng

A.9,5m/s.                                B. 10m/s.                          

C. 10,5m/s.                             D.11m/s.

Câu 7.  Một quả cầu có khối lượng 0,3g được treo bằng một sợi dây nhẹ không giãn. Gióliên tục thổi và đẩy quả cầu theo phương ngang làm cho sợi dây tại với phương thẳng đứng một góc 370và đang ở trạng thái cân bằng.

Lấy g = 9,8m/s2. Lực F của gió và lực căng T của dây có độ lớn bằng

A. \(F = 2,{2.10^{ - 3}}N;T = 3,{68.10^{ - 3}}N\) .

B. \(F = 1,{78.10^{ - 3}}N;T = 3,{68.10^{ - 3}}N\) .

C.\(F = 2,{2.10^{ - 3}}N;T = 4,{98.10^{ - 3}}N\) .

D. \(F = 1,{78.10^{ - 3}}N;T = 4,{98.10^{ - 3}}N\).

Câu 8. Câu nào sau đây sai về lực hấp dẫn?

A.Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

B.Trọng lực là trưởng hợp riêng của lực hấp dẫn.

C. Lực hấp dẫn tiếp xúc giống như lực đàn hồi và lực ma sát.

D.Hằng số hấp dẫn có giá trị  \(G = 6,{67.10^{ - 11}}\left( {\frac{{N.{m^2}}}{{k{g^2}}}} \right)\).

Câu 9. Một ca nô chạy trên đoạn sông AB có chiều dài 6km. Ca nô đi từ A đến B hết 30 phút và đi từ B đến A hết 20 phút. Coi tốc độ của ca nô đối với nước và tốc độ của nước đối vói bờ là không đổi. Nước chảy theo chiều từ

A.A đến B với tốc độ 3km/h.                                            B. A đến B với tốc độ 15km/h.

C. B đến A với tốc độ 15km/h.                                        D. B đến A với tốc độ 3km/h.

Câu 10. Khi con ngựa kéo xe trên đường nằm ngang, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là

A.lực mà xe tác dụng vào ngựa.                                       B. lực mà ngựa tác dụng vào xe.

C. lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất.                             D. lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.

Câu 11. Một đĩa tròn bán kính 20cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay hết 1 vòng mất 0,2 giây. Tốc độ dài v của một điểm nằm ở mép đĩa bằng

A.v = 3,14m/s.                        B. v=6,28m/s.                   

C. v=628m/s.                          D. v=314m/s.

Câu 12. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9N và 12N. Hợp lực của hai lực này có thể có độ lớn là

A.15N.                                   B. 25N.                             

C. 2N.                                    D. 1N.

Câu 13. Một ôtô khối lượng 1 tấn chuyển động qua một cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ 10m/s. Bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy \(g = 10{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}\) . Áp lực của ôtô tại điểm cao nhất là

A.8500N.                               B. 8000N.                         

C. 9000N.                              D. 9600N.

Câu 14. Một người đang đi xe máy với vận tốc 36km/h thì nhìn thấy chương ngại vật cách đó 10m. Biết khối lượng tổng cộng của người và xe máy là 130kg. Coi chuyển động của xe là chuyển động thẳng biến đổi đều sau khi hãm. Để không đâm phải chướng ngại vật thì lực hãm tổng cộng tác dụng lên xe thỏa mãn

A. \( \le 600N\).                              B. \( \le 650N\).                       

C. \(\ge 650N\).                             D. \(\ge 600N\) .

Câu 15. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng \(x = - 4t + 12\left( {x:km,t:h} \right)\) . Quãng đường của chất điểm đi được sau 2h là

A.6km.                                   B. 8km.                             

C. 2km.                                  D. 4km.

Câu 16. Một ôtô chạy đều trên một con đường thẳng với tốc độ 25m/s (vượt quá tốc độ) thì bị cảnh sát giao thông phát hiện. Chỉ sau 2s khi ôtô đi qua một cảnh sát, anh cảnh sát này bắt đầu đuổi theo với gia tốc không đổi và bằng 6m/s2. Thời điểm và vị trí anh cảnh sát đuổi kịp ôtô là

A.sau 1s kể từ lức anh cảnh sát xuất phát, cách vị trí xuất phát của anh cảnh sát 75m.

B. sau 10s kể từ lúc anh cảnh sát xuất phát,cách vị trí xuất phát của anh cảnh sát 300m.

C. sau 12s kể từ lúc anh cảnh sát xuất phát, cách vị trí xuất phát của anh cảnh sát 300m.

D. sau 3s kể từ lúc anh cảnh sát xuất phát, cách vị trí xuất phát của anh cảnh sát 75m.

Câu 17. Một hành khách ngồi trong một xe ôtô A, nhìn qua cửa sổ thấy có một ôtô B bên cạnh và mặt đường đều chuyển động cùng vận tốc. Kết luận nào sau đây là đúng?

A.Cả hai ôtô đều chuyển động so với mặt đường.           B. Ôtô A chuyển động đối với mặt đường.

C. Ôtô A đứng yên đối với mặt đường.                           D. Cả hai ôtô đều đứng yên với mặt đường.

Câu 18. Cùng một lúc tại mái nhà,bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. Bi A có khối lượng gấp đôi bi          B. Bỏ qua sức cản của không khí thì

A.Bi A chạm đất trước bi                                                 B. Bi B chạm đất trước bi#A.

C. Cả hai chạm đất cùng lúc.                                            D. Chưa đủ điều kiện để kết luận.

Câu 19. Nhận định nào sau đây về lực ma sát là sai?

A.Lực ma sát trượt luôn ngược chiều so với chiều chuyển động tương đối giữa các vật.

B.Lực ma sát trượt xuất hiện giữa hai vật có độ lớn tỉ lệ thuận với áp lực của vật lên mặt tiếp xúc.

C.Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng mặt tiếp xúc.

D. Lực ma sát trượt tỉ lệ thuận với trọng lượng của vật.

Câu 20. Chọn phát biểu đúng?

A.Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.

B. Khi thấy vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng.

C.Vật chuyển động được là nhớ có lực tác dụng lên nó.

D. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.

Câu 21. Những đoạn đường vòng mặt đường được nâng lên một bên, việc làm này nhằm mục đích

A.giảm hệ số ma sát.                                                         B. tăng hệ số ma sát.

C.tăng khối lượng của xe.                                                D.tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường.

Câu 22. Chọn phát biểu đúng nhất?

A.hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào hai vật khác nhau,cùng giá,ngược chiều và cùng độ lớn.

B. Hai lực cân bằng là hai lực cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.

C. Hai lực ân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, ngược chiều và có cùng độ lớn.

D. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.

Câu 23. Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, kết luận nào sau đây không đúng với lực đàn hồi?

A.xuất hiện khi vật bị biến dạng.                                     B. luôn ngược hướng với hướng biến dạng.

C. luôn là lực kéo.                                                            D. có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo.

Câu 24. Từ một phẳng nghiêng cố định, nghiêng góc 350 so với mặt phẳng nghiêng, một vật bắt đầu trượt với vận tốc ban đầu bằng 0. Thời gian vật trượt xuống khi có ma sát gấp hai lần thời gian mà nó trượt xuống mặt phẳng nghiêng đó khi bỏ qua ma sát. Hệ số ma sát giữa vật và mặt nghiêng là

A.0,525.                                 B. 0,232.                           

C. 0,363.                                D. 0,484.

 

II.PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)

BÀI TOÁN: Một vật có khối lượng 1,2kg đặt nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là \(\mu = 0,2\) .Vật bắt đầu được kéo đi bởi lực kéo \(\overrightarrow F \)  có độ lớn 6N theo phương ngang. Lấy \(g = 10{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}\) .

a). Tính vận tốc và quãng đường đi được sau 3s đầu tiên.

b).Sau 3s đó lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật còn đi tiếp cho tới khi dừng lại.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi HK1 môn Vật lý 10 năm 2019-2020 trường THPT Chuyên Quốc Học có đáp án trắc nghiệm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?