SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút |
ĐỀ CHẴN
Câu 1 (2 điểm)
a) Mã di truyền là gì? Nêu tên bộ ba có chức năng mã hóa aa mêtiônin ở sinh vật nhân thực.
b) Mã di truyền có đặc điểm gì?
Câu 2 (3 điểm)
a) Thế nào là đột biến gen? Nguyên nhân gây ra đột biến gen?
b) Thế nào là đột biến lệch bội? Kể tên 2 dạng đột biến lệch bội?
c) Hội chứng Claiphentơ và hội chứng 3X ở người liên quan đến cặp NST nào, thuộc dạng nào của đột biến lệch bội?
Câu 3 (2 điểm)
a) Trình bày cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể?
b) Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người do 1 gen lặn nằm trên NST X quy định.
Một phụ nữ bị bệnh mù màu kết hôn với một người chồng bình thường. Cặp vợ chồng này muốn sinh con không bị mù màu. Bằng kiến thức sinh học, em hãy tư vấn cho cặp vợ chồng này về việc sinh con theo mong muốn của họ? Giải thích tại sao?
Câu 4 (3 điểm)
a) Một loài có bộ NST 2n = 20. Tính số lượng NST ở các dạng: thể một, thể ba, thể tam bội, thể tứ bội?
b) Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’…XXX GGG TXG… 5’
Hãy xác định trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung của gen, trình tự các nuclêôtit trên mARN, trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit? Biết các codon mã hóa các aa tương ứng như sau: GGG – aa Gly; XXX – aa Pro; AGX – aa Ser ;
c) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai (P) ♂ AabbDd x ♀ aaBbDd. Xác định tỉ lệ kiểu hình giống bố ở F1.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: SINH HỌC 12
ĐỀ CHẴN
Câu | Đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 | a. Khái niệm mã di truyền... - Tên bộ ba: AUG (mã mở đầu). b. Trình bày các đặc điểm của mã di truyền.
| 0,5đ 0,5đ
0,25đ 0,25đ
0,25đ
0,25đ |
Câu 2 | a. - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen… - Nguyên nhân: do tác động lí, hóa hay sinh học ở ngoại cảnh hoặc những rối loạn sinh lí, sinh hóa của tế bào (yếu tố bên trong). | 0,5đ 0,5đ |
b. Đột biến lệch bội là ĐB làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng | 0,5đ | |
- Kể tên 2 dạng đột biến lệch bội: thể một, thể ba... | 0,5đ | |
c. - Hội chứng Claiphentơ: liên quan tới cặp NST 23, thể ba. | 0,5đ | |
- Hội chứng 3X: liên quan tới cặp NST 23, thể ba. | 0,5đ | |
Câu 3 | a. Cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể:
b. Tư vấn cho cặp vợ chồng này nên sinh con gái vì:
F1 XM Xm : XmY(con gái BT : con trai bị mù màu) |
0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
0,5đ
0,25đ |
Câu 4 | a. Thể một 20 – 1 = 19 NST Thể ba 20 + 1 = 21 NST | 0,25đ 0,25đ |
Thể tam bội 3n = 30 NST | 0,25đ | |
Thể tứ bội 4n = 40 NST | 0,25đ | |
b. Mạch gốc 3’... XXX GGG TXG... 5’ |
| |
Mạch bổ sung: 5’ ... GGG XXX AGX ... 3’ | 0,5đ | |
mARN 5’ ... GGG XXX AGX ... 3’ | 0,25đ | |
Polipeptit ... Gly – Pro – Ser ... | 0,25đ | |
c. P: ♂ AabbDd x ♀ aaBbDd - Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố (A-bbD-)=1/2 x 1/2 x 3/4= 3/16 | 1đ |
Trên đây là Đề thi giữa HK1 Sinh 12 năm 2016 - THPT Đoàn Thượng - đề chẵn , hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô làm tài liệu ôn tập và ra đề kiểm tra khảo sát cuối kì cho các em. Đồng thời với tài liệu này sẽ giúp các em có kết quả tốt trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tập và thi tốt!
--Mod Sinh Chúng tôi--