TRƯỜNG THPT QUỐC THÁI ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 – 2019
TỔ : HÓA MÔN : HÓA HỌC KHỐI 12
THỜI GIAN 60 PHÚT
Câu 1. Chất nào sau đây là este?
A. HCOOH. B. CH3CHO. C. CH3OH. D. CH3COOC2H5.
Câu 2. Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3.
C.C2H5COOCH3. D.CH2=CHCOOCH3.
Câu 3. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 4. Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra CH3COONa và C2H5OH là
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOH. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 5. Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 6. Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là
A. phản ứng trung hòa. B. phản ứng ngưng tụ.
C. phản ứng kết hợp. D. phản ứng este hóa.
Câu 7. Cho 6,0 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối luợng muối HCOONa thu đuợc là
A. 4,1 gam. B. 6,8 gam. C. 3,4 gam. D. 8,2 gam.
Câu 8. Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là
A. C2H5COOC2H5. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOCH3. D.CH3COOC2H5.
Câu 9. Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 3,6 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 10. Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?
A. Phản ứng với Cu(OH)2, t0. B. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Phản ứng với H2/Ni, t0. D. Phản ứng với Na.
Câu 11. Đồng phân của saccarozơ là
A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. mantozơ.
Câu 12. Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc?
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 13: Fructozơ không phản ứng được với
A. H2/ Ni,t0 B. Cu(OH)2 C. AgNO3/ NH3 D. Dung dịch brom
Câu 14: Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic hiệu suất đạt 80%. Trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được là:
A. 4,654kg B. 4,370kg C. 3,496kg D. 5,565kg
Câu 15. Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam.
Câu 16. Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 16,2 gam. B. 10,8 gam. C. 21,6 gam. D. 32,4 gam.
Câu 17: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
A. NH3 B. C2H5NH2 C. C6H5-NH2 D. CH3NH2
Câu 18. Số đồng phân bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 19: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là
A. CH3COOH B. H2NCH2COOH C. CH3CHO D. CH3NH2
Câu 20. Dung dịch Metylamin trong nước làm
A. Quỳ tím không đổi màu B. Quỳ tím hóa xanh
C. Phenolphtalein hóa xanh D. Phenolphtalein không đổi màu
Câu 21. Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào
A. Benzen B. Axit axetic C. Anilin D. Ancol etylic
Câu 22. Chất có chứa nguyên tố nitơ là
A. xenlulozo B. saccarozo C. metyl amin D. glucozo
Câu 23: Chọn câu đúng khi nói về sự đổi màu của các chất khi gặp qùy tím:
A. Etylamin trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh
B. Anilin trong nước làm quỳ tím hóa xanh
C. Dung dịch natri phenolat không làm quỳ tím đổi màu
D. Phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ
Câu 24. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 120 B. 60 C. 30 D. 45
Câu 25. Khi đốt cháy 4,5 gam một amin đơn chức giải phóng 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của amin là:
A. CH5N B. C2H7N C. C3H9N D. C3H7N
Câu 26: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, người ta thu được 9,9 g H2O, 8,96 lít khí CO2 và 1,12 lít N2 ( các thể tích khí đo ở đktc). X có CTPT là:
A. C4H11N B. C2H7N C. C3H9N D. C5H13N
Câu 27. Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 43,00 gam B. 44,00 gam C. 11,05 gam D. 11,15 gam
Câu 28. Công thức cấu tạo của chất dẻo PVC là
A. (-CF2-CF2-)n. B. (-CH2-CHCl-)n.
C. (-CH2-CH2-)n. D. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.
Câu 29. Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
A. CH3-CH2-Cl. B. CH3-CH3. C. CH2=CH-CH3. D. CH3-CH2-CH3.
Câu 30. Chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là
- H2NCH2COOH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. CH2=CHCOOH
Câu 31: Trong các phân tử polime sau: tơ tằm, sợi bông, len, tơ visco, nilon 6-6, tơ axetat, tơ enăng, tơ capron. Số tơ thuộc loại poliamit là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 32. Một loại polietilen có phân tử khối là 50000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó xấp xỉ
A. 920. B. 1230. C. 1529. D. 1786.
Câu 33. Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
A. 2,55 B. 2,8 C. 2,52 D.3,6
Câu 34. Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong số tất cả các kim loại?
A. Vàng B. Bạc C. Đồng D. Nhôm
Câu 35. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
A. Tính khử B. Tính oxi hoá C. Tính bazơ D. Tính axit
Câu 36. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H2SO4 loãng là:
A. Na, Al, Cu, Mg B. Al, Mg, Fe, Na, Ba
C. Na, Fe, Cu, Ba, Mg D. Ba, Na, Al, Ag
Câu 37. Hoà tan 2,52 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,352 lít khí hidro ở đktc. Kim loại đó là:
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 38: Ba chất lỏng: C2H5OH, CH3COOH, CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng để phân biệt ba chất trên là
A. quỳ tím. B. kim loại Na. C. dung dịch Br2. D. dung dịch NaOH
Câu 39. Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với HCl trong dung dịch là
A.3 B.4 C. 1 D.2
Câu 40. Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, xenlulozơ, glyxin-valin (Gly–Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
(Cho H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; Cu = 64 ; Ag = 108; Cl = 35,5; Al = 27)
Trên đây là phần trích đoạn một phần nội dung trong Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm học 2018-2019 có đáp án THPT Quốc Thái. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong học tập