Đề thi chọn HSG môn Vật Lý 9 Trường THCS Đồng Hiệp năm 2020 - 2021 có đáp án

TRƯỜNG THCS ĐỒNG HIỆP

VÒNG LOẠI HSG CẤP TRƯỜNG

Năm học: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ 9

Thời gian: 150p

 

Bài 1: (4.0 điểm )

Một Xuồng máy đi trong nước yên lặng với vận tốc 35km/h. Khi xuôi dòng từ A đến B mất 3h và khi ngược dòng từ B đến A mất 4h .Hãy tính vận tốc dòng nước đối với bờ sông và quãng đường AB?

Bài 2: ( 4.0 điểm)

Một bếp điện gồm hai điện trở R1 và R2. Với cùng một hiệu điện thế và cùng một ấm nước, nếu dùng điện trở R1 thì nước trong ấm sôi sau thời gian t1 = 30 phút, nếu dùng điện trở R2 thì nước trong ấm sôi sau thời gian t2 = 20 phút. Coi điện trở thay đổi không đáng kể theo nhiệt độ, nhiệt năng tỏa ra môi trường tỉ lệ với điện năng cung cấp cho bếp. Hỏi sau bao lâu nước trong ấm sẽ sôi nếu dùng cả hai điện trở trong hai trường hợp sau:

a. Hai điện trở mắc nối tiếp.

b. Hai điện trở mắc song song.

Bài 3: ( 6.0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ.

Trong đó UAB = 2V;

 R2 = R3 =1,5Ω; R4 = 2 Ω ;

 R5  =3Ω; R1= 0Ω.

Tìm độ lớn các dòng điện.

Bài 4: (6.0 điểm) Hình vẽ mô tả sơ đồ của một kính tiềm vọng:

Trong đó G1 và G2 là hai gương phẳng nhỏ song song với nhau và có mặt phản xạ quay vào nhau. Các tia sáng phát ra từ vật AB sau khi phản xạ liên tiếp trên G1 và G2 , mỗi gương một lần sẽ đi vào mắt người quan sát đặt tại M. Tia sáng IJ vuông góc với tia AI và IM. Vật AB vuông góc với tia AI.

a.Vẽ các ảnh A1B1 và A2B2  của vật AB trong hai gương.

b.Vẽ tia sáng phát ra từ B, phản xạ trên G1, rồi G2 và đi vào mắt.

c. Biết vật AB cao 3 m. Khoảng cách AI bằng 48 m; chiều cao IJ bằng 1,8 m và khoảng cách JM là 0,2m. Tính góc mà người quan sát trông ảnh cuối cùng A2B2.

--------------- Hết --------------

ĐÁP ÁN

Bài 1: (4 điểm)

Gọi V12, V23, V13 lần lượt là vận tốc của xuồng máy so với dòng nước, của dòng nước so với bờ sông, của xuồng máy so với bờ sông.

*Khi xuôi dòng từ A-B:

=> V13AB =V12 + V23 = 35 + V23

Suy ra quãng đường AB: S­AB = V13AB.tAB = (35+ V23).3   (1)

*Khi ngược dòng từ B-A

  • V13BA =V12 - V23 = 35 - V23

 Suy ra quãng đường BA: S­BA = V13BA.tBA = (35 - V23).4 (2)

Từ (1) và (2) suy ra  (35+ V23).3 =  (35 - V23).4

  • 7V23 = 35 =>V23= 5 (km/h)

Thay V23 vào (1) hoặc (2) ta được SAB = 120 km.

Bài 2: (4 điểm)

a/. - Gọi Q là nhiệt lượng cần làm cho nước sôi.

    - Khi chỉ dùng R1:

\(Q = \frac{{{U^2}}}{{{R_1}}}{t_1}\)         (1)

    - Khi chỉ dùng R2:         

\(Q = \frac{{{U^2}}}{{{R_2}}}{t_2}\)(2)

    - Khi chỉ dùng R1 mắc nối tiếp R2:         

\(Q = \frac{{{U^2}}}{{{R_1} + {R_2}}}{t_3}\)(3)

- Từ (1), (2) \( \Rightarrow {R_1} = \frac{{{U^2}{t_1}}}{Q}\) \({R_2} = \frac{{{U^2}{t_2}}}{Q}\) thay vào (3) ta được Q( U2t1 +U2t2) = QU2t => t3 = t1 + t2 = 50 phút.

b/.   - Khi chỉ dùng R1 mắc song song  R2:         

\(Q = {U^2}(\frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}){t_4}\)(4)

- Từ (1), (2) và (4) => t4 = 12 phút.

...

------(Nội dung đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)------

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu Đề thi chọn HSG môn Vật Lý 9 Trường THCS Đồng Hiệp năm học 2020 - 2021 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?