PHÒNG GD & ĐT BÌNH XUYÊN ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 1 trang)
| ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN. VÒNG 1 NĂM HỌC: 2019 – 2020 Môn thi: VẬT LÝ 9 Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) |
Câu 1.
Hai bạn An và Quý cùng xuất phát để chuyển động từ A đến B An chuyển động với vận tốc 30 km/h trên nửa đoạn đầu và với vận tốc 20 km/h trên nửa đoạn đường còn lại . Quý chuyển động với vận tốc 30km/h trong nửa thời gian đầu và với vận tốc 20km/h trong nửa thời gian còn lại .
a/ Hỏi trong hai bạn ai là người đến B trước .
b/ Cho biết thời gian chuyện động từ A đến B của hai bạn chênh nhau 10 phút. Tính chiều dài quảng đường AB và thời gian chuyển động của mỗi ban.
c/ Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động hai bạn ứng với câub, ( trục hoành biểu diễn thời gian ,trục tung biểu diễn quảng đường.)
Câu 2:
Một bình nhôm khối lượng m0=260g,nhiệt độ ban đầu là t0=200C ,được bọc kín bằng lớp xốp cách nhiệt. Cần bao nhiêu nước ở nhiệt độ t1=500C và bao nhiêu nước ở nhiệt độ t2=00C để khi cân bằng nhiệt có 1,5 kg nước ở t3=100C . Cho nhiệt dung riêng của nhôm là C0=880J/kg.độ. của nước là C1=4200J/kg.độ.
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ :
Đèn Đ1 loại 3V- 1,5W , đèn Đ2 loại 6V- 3W . Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN= 9V. Am pe kế A và dây nối có điện trở không đáng kể .
a/ Điều chỉnh cho R1=1,2Ω và R2= 2Ω .Tìm số chỉ của am pe kế , các đèn sáng thế nào ?
b/ Điều chỉnh R1 và R2 cho hai đèn sáng bình thường .Tìm R1 và R2 khi đó .
Câu 4 Cho mạch điện như hình vẽ.
Đặt vào mạch hiệu điện thế U = 2V, các điện trở R0 = 0,5 ; R1= 1Ω ; R2 = 2Ω ; R3 = 6Ω ; R4= 0,5Ω ; R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất là 2,5Ω . Bỏ qua điện trở của am pe kế và dây nối . thay đổi giá trị R5. Xác định giá trị R5 để :
a/ Am pe kế chỉ 0,2A
b, Am pe kế A chỉ giá trị lớn nhất .
……………………………………HẾT……………………………………
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 3 đ | a. Thời gian của An đi hết quãng đường AB là : tA= \(\frac{{AB}}{{2.30}} + \frac{{AB}}{{2.20}} = \frac{{5AB}}{{120}} = \frac{{AB}}{{24}}\) (h) Thời gian của Quý đi hết quãng đường AB là : \(30.\frac{{{t_Q}}}{2} + 20.\frac{{{t_Q}}}{2} = AB\) => tQ= \(\frac{{2AB}}{{50}} = \frac{{AB}}{{25}}\) (h) Mà \(\frac{{AB}}{{24}} > \frac{{AB}}{{25}}\)=> tA> tQ vậy bạn Quý đến B trước |
0,25
0,25 0,5 |
b. Từ câu a/ ta có tA= \(\frac{{AB}}{{24}}\) tQ= \(\frac{{AB}}{{25}}\) vì theo bài ra thời gian đi từ A đến B của hai bạn chênh nhau 10 phút = 1/6h nên ta có phương trình \(\frac{{AB}}{{24}} - \frac{{AB}}{{25}} = \frac{1}{6} \Rightarrow \frac{{AB}}{{600}} = \frac{1}{6}\) => AB=100 (km) Vậy thời gian để đi hết quảng đường AB của bạn An là tA= \(\frac{{AB}}{{24}} = \frac{{100}}{{24}}\) = 4\(\frac{1}{6}\) (giờ) Của bạn Quý là tQ= \(\frac{{AB}}{{25}} = \frac{{100}}{{25}}\) = 4 (giờ) |
0.5
0,25 0,25 | |
c/ Theo câu b/ thì AB=100km ,thời gian để đi hết quảng đường AB của bạn An là 4\(\frac{1}{6}\) (giờ ) của Quý là 4 giờ. Quảng đường An đi với vận tốc 30 km/h là 50km trong thời gian là \(\frac{{50}}{{30}} = \frac{5}{3} = 1\frac{2}{3}\) giờ và với vận tốc 20km/h trên quãng đường 50km còn lại thì đến B Quảng đường Quý đi với vận tốc 30 km/h là 30.2=60 km trong thời gian là 2 giờ . quảng đường còn lại là 100-60=40 km Quý đi với vân tốc 20km/h trong thời gian 2 giờ thì đến B từ đó ta vẽ được đồ thị chuyển động hai bạn như sau |
0,5
0,5 | |
Câu 2
(2.0 đ) | Đổi m0 = 260g=0,26kg Gọi khối lượng nước ở nhiệt độ 500C cần lấy là m1 vậy khối lượng nước ở 00C cần lấy là 1,5 -m1 khi đó Nhiệt lượng tỏa ra của ấm nhôm từ 200C xuống 100C là : Q0= c0m0 (20-10) = 10 c0m0(J) Nhiệt lượng tảo ra của m1 kg nước từ nhiệt độ 500C xuông 100C là Q1= m1c1(50-10) = 40m1c1(J) Nhiệt lượng thu vào của 1,5-m1 (kg) nước ở nhiệt độ 00C lên 100C là Q2= c1 ( 1,5-m1) 10 =15c1 -10 m1c1 (J) Ta có phương trình cân bằng nhiệt sau : Q0+ Q1= Q2 thay vào ta có : 10 c0m0 + 40m1c1=15c1 -10 m1c1 Thay só vào ta có : 10.880.0,26 + 40 . 4200.m1 =15.4200-10.4200m1 Giải phương trình ta được m1 = 0,289kg Khối lượng nước cần lấy ở 00C là m2 =1,211kg |
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 0.5 |
...
---Để xem tiếp đáp án của Đề thi HSG môn Vật lý 9 năm 2019-2020 phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Đề thi chọn HSG môn Vật lý 9 năm học 2019-2020 phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên vòng 1 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Các em quan tâm có thể xem thêm các tài liệu tham khảo cùng chuyên mục:
-
Đề thi HSG lớp 9 năm học 2019-2020 Phòng GD&ĐT huyện Bảo Thắng có đáp án
-
Đề thi chọn HSG môn Vật lý 9 năm học 2019-2020 phòng GD&ĐT huyện Thanh Sơn có đáp án
Chúc các em học tốt