Đề thi chọn HSG cấp huyện có đáp án môn Hóa học 9 năm 2019-2020 Trường THCS Trần Phú

PHÒNG GD & ĐT ĐAK SONG

TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

 

ĐỀ CHÍNH THỨC

 

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

NĂM HỌC: 2019-2020

Môn : Hóa học 9

Thời gian: 150 phút

( Không kể thời gian giao đề)

 

ĐỀ BÀI

Câu 1: (4,0điểm)

1.Khi cho một kim loại vào dung dịch muối có thể xẩy ra những phản ứng hoá học gì? Giải thích?

2.Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:

H2S (k)   +   O→ A(r)   + B(h)

A  +    O→ C(k)                  

MnO2  +  HCl đ  → D(k)  +   E   +  B

B    +   C  +    D   →   F   +    G

G         +          Ba        →  H   +   I

D         +          I           →   G

Câu 2: (3,0 điểm)

Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.

Câu 3: (4,0 điểm)

Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Z gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng 24,5% vừa đủ, thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng so với dung dịch axit ban đầu là 7 gam.

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng, tính khối lượng mỗi chất trong Z.

b. Tính nồng độ phần trăm (C%) của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng

Câu 4 :(4,0 điểm)

Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 ( đktc). Thêm 32,4 gam nước vào dung dịch D được dung dịch E. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5%. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.

Câu 5: (5,0điểm)

1. Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2  0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

2. Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hoà tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

ĐÁP ÁN :

Câu 1: (4,0 điểm)

1.Xét ba trường hợp có thể xẩy ra:

1.1 Nếu là kim loại kiềm: Ca, Ba:                        

+ Trước hết các kim loại này tác dụng với nước của dung dịch cho bazơ kiềm, sau đó bazơ kiềm tác dụng với muối tạo thành hiđroxit kết tủa:    

Ví dụ: Na  +  dd CuSO4                                                                                      

Na   +  H2O  → NaOH   +    H2                                       

2NaOH  +  CuSO4    → Cu(OH)2  +  Na2SO4                        

1.2 Nếu là kim loại hoạt động mạnh hơn kim loại trong muối thì sẽ đẩy kim loại của muối ra khỏi dung dịch

Ví dụ: Zn   +  FeSO4   →   ZnSO4     +    Fe                    

1.3 Nếu kim loại hoạt động yếu hơn kim loại của muối: Phản ứng không xẩy ra

Ví dụ: Cu    +  FeSO4    →  Phản ứng không xẩy ra.

Giải thích: Do kim loại mạnh dễ nhường điện tử hơn kim loại yếu, còn ion của kim loại yếu lại dể thu điện tử hơn                                           

2. Mỗi phương trình đúng 0,25đ

+ 2H2S+ O2    →       2S(r)   + 2H2O(h)

+ S        +  O2         →     SO2(k)

+ MnO2  + 4 HCl (đặc)      →    MnCl2+ Cl2(k) + 2H2O

+ SO2      + Cl2   +  H2O     →           HCl      +    H2SO4

+ 2H2O   +  Ba       →   Ba(OH)2 + H2

+ Cl2        +   H2     →      2HCl

Câu 2: (3,0 đ)

Cho hỗn hợp tan trong NaOH dư, Fe , Cu và Ag  không tan:       

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Thổi CO2 vào dung dịch nước lọc:

NaAlO2 + CO2 + 4H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

Lọc tách kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao:

2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

Điện phân Al2O3 nóng chảy:       2Al2O3 → 4Al + 3O2

Cho hỗn hợp Fe , Cu và Ag  không tan ở trên vào dung dịch HCl . Cu và Ag không tan.                                                                                                      

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH , lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua

FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2

2Fe(OH)2 + 1/2O2 → Fe2O3 + 2H2O

Fe2O3 + 3CO  → 2Fe + 3CO2

Hỗn hợp Cu, Ag nung trong oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn CuO và Ag. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, lọc lấy Ag không tan, dung dịch thu đem điện phân lấy Cu, hoặc cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua                                               

Cu + O2 →   CuO

CuO + HCl   →     CuCl2  + H2O

CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2

Cu(OH)2  → CuO + H2O

CuO + CO → Cu + CO2

Câu 3: (4,0 đ)

 – Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Mg

2Al  +  3H2SO4 →  Al2(SO4)3 +  3H2   (1)                                    

x                                                    1,5x  (mol)

Mg  +  H2SO4 →  MgSO4         +  H2       (2)                                          

y                                                   y    (mol)

- Khối lượng dung dịch tăng = mZ  - mH2                                                                          

→ mH2 = 7,8 – 7 = 0,8 (gam)

→ nH2 =  0,4 (mol)

→   \(\left\{ \begin{array}{l}
27x + 24y = 7,8\\
1,5x  +  y  =  0,4
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,2(mol)\\
y = 0,1(mol)
\end{array} \right.\)

Vậy: mAl = 5,4 gam;  mMg = 2,4 gam                                                        

b)

mH2SO4 = 0,4.98 = 39,2 gam ; mdd H2SO4 = \(\frac{{39,2.100}}{{24,5}}\) = 160 gam            

mdd sau phản ứng = 160 + 7 = 167 gam

C% Al2(SO4)3 = \(\frac{{342.0,1.100}}{{167}}\) = 20,48%                                              

C% MgSO4 = \(\frac{{120.0,1.100}}{{167}}\) = 7,18%                                                    

Câu 4(4,0đ):

MgCO3   +  2HCl → MgCl2   +  H2O  +  CO2 ­       

a                   2a               a                                 a                (mol)

R2(CO3)x   +  2xHCl → 2RClx   +  xH2O  +  xCO2 ­                             

b                   2bx               2b                                bx         (mol)

Ta có :     a +  bx = \(\frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\rm{ mol}}\)  (1)    → nHCl = 0,3  mol                        

D gồm \(\left\{ \begin{array}{l}
MgC{l_2}\\
RC{l_x}
\end{array} \right.\)     ; mD = \({m_A} + {m_{{\rm{dd}}HCl}} - {m_{C{O_2}}}\) = 14,2 + \(\frac{{0,3.36,5.100}}{{7,3}}\)  - (0,15.44) = 157,6 gam                                                                                                         

\({m_E} = 157,6 + 32,4 = 190{\rm{ gam}}\)                                                           

Phương trình biểu diễn nồng độ MgCl2 :  \(\frac{{95a}}{{190}} = \frac{5}{{100}}\)    giải ra a = 0,1 mol         

Thay a = 0,1  vào (1) ta được  b = \(\frac{{0,05}}{x}\)                                                              

Ta có :   0,1.84 + \(\frac{{0,05}}{x}\)  (2R+60x) =14,2  ⇔  R = 28x   chỉ có x = 2 , R = 56 là       

thỏa mãn ( Fe)

% hỗn hợp A:  \(\% {m_{MgC{O_3}}} = \frac{{8,4}}{{14,2}} \cdot 100\%  = 59,15\% \) 

\(\% {m_{FeC{O_3}}} = 40,85\% \)

Câu 5(5,0đ)

1.(2, 0 đ)

Số mol Fe là 0,3 mol, số mol AgNO3 là 0,4 mol, số mol Cu(NO3)2 là 0,2 mol.  

PTHH: Fe + 2AgNO3  → Fe(NO3)2 + 2Ag                                                         

         0,2mol       0,4mol       0,2 mol   

Số mol Fe còn sau p/ư trên là 0,1 mol.  

Fe     +   Cu(NO3)2  →   Fe(NO3)2 + Cu                                                          

0,1mol      0,1mol                 0,1mol

- Sau 2 phản ứng thì Cu(NO3)2 dư → Fe tan hết.

- Dung dịch sau phản ứng gồm:                                                                             

Số mol Fe(NO3)2 là 0,3 mol → CM của Fe(NO3)2 là 0,3:2 = 0,15 M

Số mol Cu(NO3)2 dư là 0,1 mol → CM của Cu(NO3)2 là: 0,1:2 = 0,05M

2. (3,0 đ)

        V1 + V2 = 0,6 (1)

Số mol H2SO4 là 0,3V1; số mol NaOH là 0,4V2; số mol Al là 0,02 mol.            

TH1: H2SO4 dư:

PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O                                                      

         0,2V2 mol    0,4V2 mol

3H2SO4 +    2Al → Al2(SO4)3 + 3H2                                                                 

0,03 mol    0,02 mol

Ta có 0,3V1 – 0,2V2 = 0,03.

Kết hợp với (1), giải hệ pt ta được V1 = V2 = 0,3 lít

TH2: NaOH dư.

PTHH: H2SO4    +     2NaOH → Na2SO4 + 2H2O                                                

           0,3V1 mol     0,6V1 mol

2Al + 2H2O + 2NaOH   → 2NaAlO2 + 3H2                                                          

0,02 mol         0,02 mol

Ta có: 0,4V2 – 0,6V1 = 0,02. Kết hợp với (1), giải hệ pt ta được:                        

 V1 = 0,22 lít, V2 = 0,38 lít.               

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi chọn HSG cấp huyện có đáp án môn Hóa học 9 năm 2019-2020 Trường THCS Trần Phú. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?