Đề ôn tập Bảng tuần hoàn nguyên tố Hóa học - Môn Hóa học 10

ĐỀ ÔN TẬP BẢNG TUẦN HOÀN NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

 

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Có mấy nguyên tắc chính để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?

A. 2                                    B. 4                                   C. 1                                  D. 3

Câu 2. Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ?

A. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột

B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.

C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng

D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

Câu 3. Số thứ tự ô nguyên tố trong HTTH bằng

A. Số hiệu nguyên tử         B. Số khối                 C. Số nơtron        D. Khối lượng nguyên tử

Câu 3. Trong bảng HTTH, số thứ tự của chu kỳ bằng

A. số electron hoá trị  B. số lớp electron      C. số electron lớp ngoài cùng     D. số hiệu nguyên tử

Câu 4. Mỗi chu kì nào cũng bắt đầu từ một (…) và kết thúc bằng một (…).

Trong dấu (…) lần lượt là các từ: 

A.  kim loại kiềm thổ; halogen.                                             B.  kim loại kiềm; halogen.    

C.  kim loại kiềm thổ; khí hiếm.                                            D.  kim loại kiềm; khí hiếm. 

Câu 5. Những nguyên tố nào thường đứng đầu các chu kì?

A. Kim loại kiềm                 B. Kim loại kiềm thổ                C. Halogen                             D. Khí hiếm.

Câu 6. Những nguyên tố nào đứng cuối các chu kì?

A. Kim loại kiềm                 B. Kim loại kiềm thổ                C. Halogen                             D. Khí hiếm.

Câu 7. Các nguyên tố trong một chu kì thì có cùng:

A. cùng số lớp electron.                                              B. tính chất hóa học.

C. số electron lớp ngoài cùng.                                    D. số e sát lớp ngoài cùng.

Câu 8. Electron hoá trị của các nguyên tố nhóm IA, IIA là các electron

A. s                                      B. p                                           C. d                                        D. f

Câu 9. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kỳ nhỏ và chu kỳ lớn lần lượt là:

A. 3 và 3                     B. 3 và 4                      C. 4 và 4                     D. 4 và 3

Câu 10. Số nguyên tố trong chu kỳ 3 và chu kỳ 5 là:

A. 8 và 18                   B. 18 và 8                    C. 8 và 8                     D. 18 và 18.

Câu 11. Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn có đặc điểm nào chung ?

A. Số e lớp ngoài cùng         B. Số nơtron                        C. Số lớp electron                       D. Số electron

Câu 12. Trong bảng HTTH thì

A. nhóm A gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.  

B. nhóm B gồm các nguyên tố d và nguyên tố p.

C. nhóm A gồm các nguyên tố s và nguyên tố d.     

D. nhóm B gồm các nguyên tố f và nguyên tố p.

Câu 13. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là: 

A. IIIA               B. VIA                        C. IA.                       D. VIIA

Câu 14. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:  

A. IIA                B. VA                         C. IA.                       D. VIIA

Câu 15. Trong HTHT nhóm IA được gọi là:

A. kim loại kiềm          B. kim loại kiềm thổ                C. halogen                   D. khí hiếm

Câu 16. Trong HTHT nhóm IIA được gọi là:

A. kim loại kiềm          B. kim loại kiềm thổ                C. halogen                   D. khí hiếm

Câu 17. Trong HTHT nhóm VIIA được gọi là:

A. kim loại kiềm          B. kim loại kiềm thổ                C. halogen                   D. khí hiếm

Câu 18. Trong HTHT nhóm VIIIA được gọi là:

A. kim loại kiềm          B. kim loại kiềm thổ                C. halogen                   D. khí hiếm

Câu 19. Các nguyên tố họ d hoặc f (phân nhóm B) đều là

A. kim loại.                   B. phi kim.                   C. kim loại điển hình.              D. phi kim điển hình.

Câu 20. Nguyên tử R có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d54s2. R có số electron hoá trị là

A. 2                                 B. 5                              C. 7                                            D. 4

Câu 21. Nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d34s2. R thuộc họ nguyên tố nào?

A. s                                  B. p                              C. d                                            D. f

Câu 22. Vị trí của nguyên tử có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 trong BTH là:

A. ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA                                       C. ô 17, chu kì 2, nhóm VIIA

B. ô 16, chu kì 3, nhóm VIIA                                        D. ô 12, chu kì 2, nhóm VIIA

Câu 23. Nguyên tố A có Z = 18, vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:

A. chu kì 3, phân nhóm VIB                                                        B. chu kì 3, phân nhóm VIIIA

C. chu kì 3, phân nhóm VIA                                                        D. chu kì 3, phân nhóm VIIIB

Câu 24. Nguyên tố R có số thứ tự là 16, nguyên tố X thuộc:

A. Chu kỳ 3, nhãm IVA                     B. Chu kỳ 3, nhãm VIA

C. Chu kỳ  4, nhãm VIA                    D. Chu kỳ 4, nhãm IIIA

Câu 25. Một nguyên tử M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3s1. Vị trí của M là:

A. ô 10, chu kì 2, nhóm IIA                                          C. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA

B. ô 11, chu kì 3, nhóm IA                                            D. ô 12, chu kì 2, nhóm VIIA

Câu 26.Nguyên tố R có Z = 25, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

A. chu kì 4, phân nhóm VIIA                                                      B. chu kì 4, phân nhóm VB

C. chu kì 4, phân nhóm IIA                                                         D. chu kì 4, phân nhóm VIIB

Câu 27. Cho biết Cr có 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1. Vị trí của Cr trong BTH là:

A. ô 17, chu kì 4, nhóm IA                                                          C. ô 24, chu kì 4, nhóm VIB          

B. ô 24, chu kì 3, nhóm VB                                                        D. ô 27, chu kì 4, nhóm IB

Câu 28. Cấu hình electron của Sắt là 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của sắt trong BTH là:

A. Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm VIIIA.                  B. Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm IIA.

C. Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm IIB.                       D. Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

Câu 29. Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d34s2?

A.  Ckì 4, nhóm VA.    B.  Ckì 4, nhóm VB.     C.  Ckì 4, nhóm IIA.      D.  Ckì 4, nhóm IIIA.

Câu 30. Nguyên tố X có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1. Vậy trong bảng tuần hoàn, vị trí của X thuộc:   

A.  Chu kì 4, nhóm IB.                                         B.  Chu kì 4, nhóm IA.

C.  Chu kì 4, nhóm VIA.                                      D.  Chu kì 4, nhóm VIB.

Câu 31. Nguyên tố X có cấu hình electron hóa trị: 4d2 5s2. Vị trí của X là:

A. Chu kì 4, nhóm VB                 B. Chu kì 4, nhóm IIA     C. Chu kì 5, nhóm IIA    D. Chu kì 5, nhóm IVB

Câu 32. Ion X2+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vị trí của X trong BTH (chu kì, nhóm) là:

A. ô 10, chu kì 3, nhóm IA                                                       C. ô 8, chu kì 2, nhóm VIA

B. ô 12, chu kì 2, nhóm VIIA                                                   D. ô 12, chu kì 3, nhóm IIA

Câu 33. Cation R3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X là:

A. ô 10, chu kì 2, nhóm VIIIA                                      C. ô 16, chu kì 3, nhóm VIA

B. ô 13, chu kì 2, nhóm IIIA                                         D. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA

Câu 34. Ion  có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong BTH

A. ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA                                               C. ô 18, chu kì 3, nhóm VIA

B. ô 19, chu kì 4, nhóm IA                                                     D. ô 7, chu kì 4, nhóm IIA

Câu 35. Anion  có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong BTH là:

A. ô thứ 15, chu kì 3, phân nhóm VA                                       C. ô thứ 16, chu kì 2, phân nhóm VA      

B. ô thứ 17, chu kì 3, phân nhóm VIIA                                    D. ô thứ 21, chu kì 4, phân nhóm IIIB

Câu 36. Anion  có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X là:

A. ô 11, chu kì 3, nhóm IA                                            C. ô 10, chu kì 2, nhóm VIIIA

B. ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA                                          D. ô 15, chu kì 3, nhóm VA

Câu 37. Anion X - có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 3s2 3p6. Nguyên tố X là: 

A.  Clo                        B.  Canxi                  C.  Lưu huỳnh               D.  Kali 

Câu 38. Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc:   

A. chu kì 4, nhóm VIIIB.        B. chu kì 4, nhóm VIIIA.  

C. chu kì 3, nhóm VIB.           D. chu kì 4, nhóm IIA.

Câu 39. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố X và Y trong bảng tuần hoàn là:

A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA

B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA

C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA

D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA

Câu 40. Nguyên tố G nằm ở chu kì 3, nhóm IIA. Cấu hình electron của G là:

A. 1s2 2s2                            B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4                     C. 1s2 2s2 2p6 3s3                            D. 1s2 2s2 2p6 3s2

Câu 41.Nguyên tố X nằm ở chu kì 4, nhóm IA. Cấu hình electron của X là:

A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1                                                            

B. 1s²2s²2p63s²3p63d104s1

C. 1s²2s²2p63s²3p63d1

D. 1s²2s²2p63s²3p63d104s24p1

Câu 42. Nguyên tố Y nằm ở chu kì 4, nhóm IB. Cấu hình electron của X là:

A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1                                                            

B. 1s²2s²2p63s²3p63d104s1

C. 1s²2s²2p63s²3p63d1

D. 1s²2s²2p63s²3p63d104s24p1

Câu 43. Nguyên tố Z nằm ở chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron của X là:

A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s3                                                            

B. 1s²2s²2p63s²3p64s24p1

C. 1s²2s²2p63s²3p63d3

D. 1s²2s²2p63s²3p63d104s24p1

Câu 44. Chọn nguyên tử có cùng chu kì với nguyên tử có cấu hình electron 1s2 2s2 2p4

A. 1s2 2s1               B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2                C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6               D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4

Câu 45. Chọn nguyên tử có cùng nhóm với nguyên tử có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6

A. 1s2 2s2 2p6                            B. 1s2 2s2 2p4                        C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6                D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4

Câu 46. Cho cấu hình electron của các hạt vi mô sau:    

X: [Ne] 3s2 3p1                  

Y2+: 1s2 2s2 2p6

\Z: [Ar] 3d5 4s2                        

M2-: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6                               

T2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6

Những nguyên tố X, Y, Z, M, T thuộc chu kì 3 là:

A. X, T                 B. X, M, T                             C. X, Y, M                            D. X, Y, M, T

Câu 47.Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình e như sau

X1. 1s²2s²2p63s²   

X2. 1s²2s²2p63s²3p64s1.          

X3. 1s²2s²2p63s²3p64s².

X4. 1s²2s²2p63s²3p5.         

X5. 1s²2s²2p63s²3p63d64s²      

X6. 1s²2s²2p63s²3p4.

Các nguyên tố cùng phân nhóm chính là

A. X1, X2 và X6.                 B. X1, X2.                            C. X1, X3.                          D. X1, X3 và X5.

Câu 48. Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn?

A. 9, 11, 13                         B. 17, 18, 19                       C. 20, 22, 24                           D. 3, 11, 19

Câu 49. Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây bao gồm các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn?

A. 2, 10                           B. 5, 15                               C. 7, 17                                   D. 18, 26

Câu 50. Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự kim loại natri?

A. 12, 14, 22, 42             B. 3, 19, 37, 55                   C. 4, 20, 38, 56                       D. 5, 21, 39, 57

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 51 đến câu 170 của đề ôn tập vui lòng xem tại online hoặc tải về máy)----

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Cho các kim loại: Li, Na, K, Ca, Ba. Viết các phương trình hóa học (nếu có) xảy ra khi cho lần lượt kim loại tác dụng với H2O.

Câu 2. Cho các kim loại: Mg, Al, Fe, Zn, Cu. Viết các phương trình hóa học (nếu có) xảy ra khi cho lần lượt kim loại tác dụng với:

a) Dd HCl                              

b) Dd H2SO4 loãng.

Câu 3. Cho Mg( Z= 12), Cl (Z= 17) .

a. Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của chúng trong BTH.

b. Nêu tính chất hóa học cơ bản của Magie, Clo theo nội dung :

- Là kim loại hay phi kim                            

- Công thức oxit cao nhất-hóa trị đối với Oxi

-Công thức hợp chất với hidro (nếu có)     

-Công thức hiđroxit,  tính chất của oxit và hidroxit.

Câu 4. Cho  A và B là 2  nguyên tố đứng kế tiếp nhau trong 1 chu kì .Tổng số proton cùa A và B là 35. Xác định vị trí  của A và  B trong BTH.

Câu 5. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp nhau và cùng trong 1 nhóm A của BTH. Tổng điện tích hạt nhân của X và Y là 14. Xác định vị trí  của X và  Y trong BTH.

Câu 6. Oxit cao nhất của  nguyên tố R thuộc nhóm VII A có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mR  : mO =7,1 : 11,2.

a. Xác định nguyên tố R.

b. Cho 10,4 g hh gồm Mg và Fe vào dd HR 2M được 3,36 lit H2 (đktc).Tính khối lượng Mg và Fe trong hh đầu  

Câu 7. Nguyên tố X có 34 hạt (p, e, n) và ở nhóm IA.

a. Xác định X.           

b. Cho 4,6g X vào 500g dd H2SO4 20%. Tính V khí bay ra ở đkc và C% dd thu được.

Câu 8. Khi cho 6,44 gam một kim loại nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước thì được 3,136 lít khí H2 sinh ra ở đktc và dung dịch A.

a. Hãy cho biết tên kim loại đã dùng.

b. Trung hòa dung dịch A bằng dung dịch H2SO4 2M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng

c. Nếu trung hòa dung dịch A bằng dung dịch HCl 0,7M. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng

Câu 9. Cho 4,68g một kim loại kiềm tác dụng với 27,44ml H2O thu được 1,344 lít hidro và dung dịch X.

a. Xác định ngtử lượng kim loại kềm và tên.                        

b. Tính C% chất tan trong dung dịch X.

Câu 10. Hoà tan hết 13,7 g kim loại M có hóa trị II trong 50 g nước sinh ra 2,24 lít khí H2 (đkc). 

a. Xác định tên kim loại M                 

b. Tính nồng độ % của dung dịch bazơ thu được

Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 27,3gam một kim loại kiềm R bằng dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được 7,84 lít khí hidro (đktc)

a. Xác định tên kim loại?

b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng?

c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng.

Câu 12. Khi cho 6,72 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thì được 6,272 lít khí H2 sinh ra ở đktc và 500ml dung dịch X.

a. Hãy cho biết tên kim loại đã dùng?

b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch X.

Câu 13. Cho 2,74gam một kim loại M hóa trị 2 tác dụng hết với dung dịch 100ml HCl 1M thì thu được dung dịch A và khí hidro. Trung hòa lượng axit dư trong dung dịch A thì cần 60ml dung dịch NaOH 1M, ta được dung dịch B.

a. Hãy cho biết tên kim loại đã dùng?

b. Tính khối lượng các muối có trong dung dịch B.

Câu 14. Cho 6,2g hh 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào H2O thu được 2,24 lít H2 bay ra(đkc) và được 500ml dung dịch X.

a.  Xác định A, B. 

b.  Tính CM của dung dịch thu được.

...

Trên đây là phần trích dẫn Đề ôn tập Bảng tuần hoàn nguyên tố Hóa học - Môn Hóa học 10, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?