LỰC HƯỚNG TÂM
I. TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH
Câu 1. Chọn phát biểu sai?
A. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm.
B. Xe chuyển động vào một đoạn đường cong (khúc cua), lực đóng vai trò hướng tâm luôn là lực ma sát.
C. Xe chuyển động đều trên đỉnh một cầu võng, hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc đóng vai trò lực hướng tâm.
D. Vật nằm yên đối với mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh trục thẳng đứng thì lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm.
Câu 2. Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều?
A. Ngoài các lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm.
B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm.
C. Vật chỉ chịu tác dụng của lực hướng tâm.
D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm khảo sát.
Câu 3. Chọn câu sai?
A. Lực nén của ôtô khi qua cầu phẳng luôn cùng hướng với trọng lực
B. khi ôtô qua cầu cong thì lực nén của ôtô lên mặt cầu luôn cùng hướng với trọng lực
C. Khi ôtô qua khúc quanh, ngoại lực tác dụng lên ôtô gồm trọng lực, phản lực của mặt đường và lực ma sát nghỉ.
D. Lực hướng tâm giúp cho ôtô qua khúc quanh an toàn
Câu 4. Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích nào kể sau đây?
A. Giới hạn vận tốc của xe. B. Tạo lực hướng tâm.
C. Tăng lực ma sát. D. Cho nước mưa thốt dễ dàng.
Câu 5. Chọn câu sai?
A. Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì chuyển động thẳng đều nếu vật đang chuyển động
B. Vectơ hợp lực có hướng trùng với hướng của vectơ gia tốc vật thu được
C. Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
D. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn quanh Trái Đất là do Trái Đất và Mặt Trăng tác dụng lên vệ tinh 2 lực cân bằng.
Câu 6. Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính R. Vận tốc xe không đổi. Lực đóng vai trò là lực hướng tâm lúc này là
A. lực đẩy của động cơ. B. lực hãm.
C. lực ma sát nghỉ. D. lực của vô – lăng (tay lái).
Câu 7. Chọn câu sai?
A. Vật có khối lượng càng lớn thì rơi tự do càng chậm vì khối lượng lớn thì quán tính lớn.
B. Nếu độ biến dạng đàn hồi x của vật biến thiên theo thời gian thì lực đàn hồi của vật cũng biến thiên cùng quy luật với x
C. Nguyên tắc của phép cân với các quả cân là so sánh khối lượng của vật với khối lượng chuẩn thông qua so sánh trọng lực tác dụng lên chúng.
D. Mặt Trăng sẽ chuyển động thẳng đều nếu đột nhiên lực hấp dẫn giữa Mặt Trăng và Trái Đất mất đi.
Câu 8. (HK1 chuyên QH Huế). Chọn phát biểu đúng?
A. Lực hướng tâm là một loại lực cơ học tạo nên chuyển động tròn đều.
B. Lực hướng tâm có phương trùng với vec tơ vận tốc của chuyển động tròn đều.
C. Lực hướng tâm gây ra gia tốc trong chuyển động tròn đều.
D. Lực hướng tâm luôn luôn là một loại lực cơ học duy nhất tác dụng vào vật chuyển động tròn đều.
II. PHÂN DẠNG BÀI TẬP.
DẠNG 1. CÁC LỰC TÁC DỤNG LÊN VẬT TRÊN CÙNG PHƯƠNG
Câu 9. Vệ tinh Vinasat – 1 đầu tiên của Việt Nam có khối lượng khoảng 2,6 tấn. Nó được đưa vào vũ trụ lúc 22 giờ 16 phút, ngày 18 tháng 4 năm 2008 (Giờ UTC) tại bãi phóng Kourou, Guyana thuộc Pháp. Hiện nó đang hoạt động ở độ cao 35880 km so với mặt đất; chuyển động theo chiều quay của Trái Đất và có chu kì quay bằng đúng chu kì quay của Trái Đất. Biết bán kính Trái Đất ở xích đạo khoảng 6400 km. Lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh Vinasat – 1 có giá trị xấp xỉ bằng
A. 581,40N. B. 0,4934N.
C. 493,4N. D. 0,8514N.
Câu 10. Xe có khối lượng 1 tấn đi qua cầu vồng. Cầu có bán kính cong là 50 m. Giả sử xe chuyển động đều với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2. Tại đỉnh cầu, tính lực nén của xe lên cầu bằng
A. 7200 N. B. 5500 N.
C. 7800 N. D. 6500 N.
Câu 11. Một xe có khối lượng m chuyển động trên đường cua tròn có bán kính r = 100 m với vận tốc không đổi 72 km/h. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường ít nhất bằng bao nhiêu để xe không trượt là
A. 0,35. B. 0,26.
C. 0,33. D. 0,4.
Câu 12. Diễn viên xiếc đi xe đạp trên vòng xiếc bán kính 6,4 m. Lấy g = 10m/s2. Để đi qua điểm cao nhất mà không rơi thì người đó phải đi với tốc độ tối thiểu bằng
A. 15 m/s. B. 8 m/s.
C. 12 m/s. D. 9,3 m/s.
Câu 13. (KSCL Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Một máy bay thực hiện một vòng bay trong mặt phẳng thẳng đứng.Bán kính vòng bay là R=500m,vận tốc máy bay có độ lớn không đổi v=360 km/h.Khối lượng của người phi công là m=70 kg. Lấy g=10 m/s2.Lực nén của người phi công lên ghế ngồi tại điểm cao nhất của vòng bay bằng
A. 765N. B. 700N.
C. 750N. D. 2100N.
Câu 14. (KSCL Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Một viên bi có khối lượng 200g được nối vào đầu A của một sợi dây dài OA = 1m. Quay cho viên bi chuyển động tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng quanh O với vận tốc 30vòng /phút. Lấy g = π2 =10m/s2. Sức căng của dây OA khi viên bi ở vị trí cao nhất là
A. 0N. B. 10N.
C. 30N. D. 4N.
Câu 15. Biết khối lượng của Trái Đất là M = 6.1024 kg. Chu kì quay của Trái Đất quanh trục của nó là 24 h. Hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11 Nm2/kg2. Khoảng cách giữa tâm vệ tinh địa tĩnh của Trái Đất với tâm Trái Đất bằng
A. 422980 km. B. 42298 km.
C. 42982 km. D. 42982 m.
Câu 16. Chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là 27,32 ngày và khoảng cách từ Trái Đất tới Mặt Trăng là 3,84.108 m. Giả thiết quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng là tròn. Khối lượng của Trái Đất là
A. 6,00.1024 kg. B. 6,45.1027 kg.
C. 6,00.1027 kg. D. 6,45.1024 kg.
Câu 17. Một vệ tinh khối lượng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh là 5,3.103 s. Biết bán kính Trái Đất là 6400 km. Khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh bằng
A. 135 km. B. 146 km.
C. 185 km. D. 153 km.
Câu 18. Biết khối lượng của Trái Đất là M = 6,1024 kg. Chu kì quay của Trái Đất quanh trục của nó là 24 h. Hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11 Nm2/kg2. Khoảng cách giữa tâm vệ tinh địa tĩnh của Trái Đất với tâm Trái Đất bằng
A. 422980 km. B. 42298 km.
C. 42982 km. D. 42982 m.
Câu 19. Một lò xo có độ cứng k, có chiều dài tự nhiên l0 một đầu giữ cố định ở A đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng m có thể trượt không ma sát trên thanh (Δ) nằm ngang. Thanh (Δ) quay đều với vận tốc góc ω quanh trục (Δ) thẳng đứng.
Tính độ dãn của lò xo khi l0 = 20 cm, ω = 20π rad/s, m = 10 g; k = 200 N/m.
A. 5 cm. B. 3,5 cm.
C. 6 cm. D. 8 cm.
DẠNG 2. CÁC LỰC TÁC DỤNG LÊN VẬT KHÁC PHƯƠNG NHAU
Câu 21. (KSCL Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Một vật có khối lượng 0,1kg được treo vào một sợi dây nhẹ không dãn, đầu còn lại cố định vào O. Cho vật m chuyển động theo quỹ đạo tròn trong mặt phẳng thắng đứng với tâm O và bán kính r = 0,5m. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10m/s2. Khi vật đi qua điểm M có bán kính tại với bán kính nối điểm cao nhất của quỹ đạo góc 600, vận tốc tiếp tuyến tại M là 5m/s. Lực căng dây tại điểm M bằng
A.5,5N. B. 4,5N.
C. 5N. D. 1N.
Câu 22. Một quả cầu khối lượng 0,5 kg được buộc vào đầu của 1 sợi dây dài 0,5 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 300 so với phương thẳng đứng như hình vẽ.
Lấy g = 9,8 m/s2. Tốc độ dài của quả cầu bằng
A. 1,19 m/s. B. 1,93 m/s.
C. 0,85 m/s. D. 0,25 m/s.
Câu 23. (KT HK1 chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai). Dùng một dây nhẹ, không dãn để quay một vật có khối lượng m = 500 g chuyển động tròn đều trong một mặt phẳng nằm ngang. Biết g = 10 m/s2 và dây hợp với phương thẳng đứng một góc 600. Lực căng dây là
A. 5 N. B. \(5\sqrt 3 \)N.
C. 10 N. D. \(\frac{{10\sqrt 3 }}{3}\)N.
Câu 24. Một lò xo có độ cứng k = 50N/m và chiều dài tự nhiên \({l_0} = 36cm\) treo vật 200g có đầu trên cố định. Quay lò xo quanh một trục thẳng đứng qua đầu trên lò xo, m vạch ra một đường tròn nằm ngang hợp với trục lò xo một góc 450. Chiều dài lò xo xấp xỉ bằng
- 42,0cm. B. 40,0cm
C. 36,1cm D.92,6cm.
Câu 25. (KT 1 tiết chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai). Một chất điểm m có khối lượng 0,05kg được đặt trên mặt bàn tròn, nằm ngang, không ma sát. Bàn có thể quay quanh trục \(\left( \Delta \right)\) , dây song song với mặt bàn. Cho biết dây chịu được lực căng tối đa là 9N và khoảng cách từ M đến \(\left( \Delta \right)\) là 0,2m. Giá trị lớn nhất của ω để dây chưa bị đứt khi quay bàn là
A.30rad/s. B. 6rad/s.
C. 2,25rad/s. D. 36rad/s.
Câu 26. Đoàn tàu chạy qua đường vòng với bán kính 570m. Đường sắt rộng 1,4m và đường ray ngoài cao hơn đường ray trong 10cm. Gọi α là góc ngiêng của mặt đường so với phương ngang. Do α nhỏ nên \(\sin \alpha \approx \tan \alpha \) và g= 10m/s2. Để gờ bánh không nén lên thành ray thì tàu phải chạy với vận tốc bằng
A.72km/h. B. 54km/h.
C. 72km/h. D. 18km/h.
Câu 27. Một vật có khối lượng 10 kg khi đặt nó nằm yên trên mặt sàn nằm ngang, lấy g = 10m/s2 thì độ lớn của áp lực bằng
A.98N. B. 1000N.
C. 10N. D.100N.
Câu 28. (KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc năm học 2018-2019). Một ôtô có khối lượng 1 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,05. Cho g =10m/s2.Lực phát động đặt vào xe là
A.1000N. B.5000N.
C. 500N. D. 50N.
Câu 29. Một vật khối lượng 50kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,2. Vật được kéo đi bởi một lực 200N.Lấy g =10m/s2. Gia tốc và quãng đường đi được sau 2 s lần lượt là
A. 2 m/s2, 3,5m. B. 2 m/s2, 4 m.
C. 2,5 m/s2, 4m. D. 2,5 m/s2, 3,5m.
Câu 30. Người ta đẩy một chiếc hộp để truyền cho nó một vận tốc đầu v0 = 3,5 m/s. Sau khi đẩy, hộp chuyển động trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn nhà là µ = 0,3. Lấy g = 9,8 m/s2. Hộp đi được một đoạn đường bằng
A. 2,7 m. B. 3,9 m.
C. 2,1 m. D. 1,8m.
Câu 31. (KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc năm học 2018-2019). Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 50kg theo phương ngang bằng một lực 150N. Cho rằng hệ số ma sát nghỉ cực đại bằng hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,35. Lấy g = 10m/s2. Hỏi thùng có chuyển động không?. Lực ma sát tác dụng lên thùng là bao nhiêu?
A. Thùng chuyển động. Lực ma sát tác dụng vào thùng là 175N.
B. Thùng chuyển động. Lực ma sát tác dụng vào thùng là 170N.
C. Thùng không chuyển động. Lực ma sát nghỉ cực đại tác dụng vào thùng là 150N.
D. Thùng không chuyển động. Lực ma sát nghỉ cực đại tác dụng vào thùng là 175N.
Câu 33. (KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc năm học 2018-2019). Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10m, cao 5m. Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Hỏi sau khi đến chân mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang một quãng đường bao nhiêu và trong thời gian bao lâu. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Lấy g =10m/s2
A.s = 60m; t = 10s. B. s = 60m;t=12s.
C. s = 50m; t=12s. D. s = 50m; t = 10s.
Câu 34. Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng (góc nghiêng α = 300) được truyền vận tốc đầu \({\vec v_0}\) theo phương song song với mặt phẳng nghiêng (hình bên).
Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là \(\mu = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) . Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Độ lớn gia tốc của vật trong quá trình vật trượt lên phía trên mặt phẳng nghiêng bằng
A. 5 m/s2. B. 7,5 m/s2.
C. 12,5 m/s2. D. 2,5 m/s2.
Câu 35. Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 8 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80 kg. Lấy g = 9,8 m/s2, Lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là v = 10 m/s bằng
A. 164 N. B. 200 N.
C. 254 N. D. 216 N.
Câu 36. Một máy bay thực hiện một vòng nhào lộn bán kính 400 m trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc 540 km/h. Lấy g = 10 m/s2.. Lực do người lái có khối lượng 60 kg nén lên ghế ngồi ở điểm thấp nhất của vòng nhào lần lượt là
A. 3975 N. B. 4500 N.
C. 3220 N. D. 3785 N.
Câu 37. Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với vận tốc 36 km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50 m. Lấy g = 10 m/s2. Áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất bằng
A. 11950 N. B. 11760 N.
C. 9600 N. D. 14400 N.
Câu 38. Xe có khối lượng 1 tấn đi qua cầu lõm. Cầu có bán kính cong là 50 m. Giả sử xe chuyển động đều với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2. Tại điểm thấp nhất của cầu lực nén của xe lên cầu bằng
A. 7200 N. B. 11800N.
C. 7800 N. D. 6500 N.
Câu 39. Trong môn quay tạ, một vận động viên quay dây sao cho cả dây và chuyển động gần như tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang. Muốn tạ chuyển động trên đường tròn bán kính 2 m với tốc độ dài 2 m/s thì người ấy phải giữ dây với một lực bằng 10 N. Khối lượng của tạ bằng
- 7,5 kg. B. 5 kg.
C. 12 kg. D. 8,35 kg.
Câu 40. Một vệ tinh có khối lượng m = 60 kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết Trái Đất có bán kính R = 6400 km. Biết gia tốc tại vệ tinh là g = 9,8 m/s2. Tốc độ dài của vệ tinh là
A. 6,4 km/s. B. 11,2 km/s.
C. 4,9 km/s. D. 5,6 km/s.
...
---Nội dung đầy đủ và chi tiết của Các bài tập trắc nghiệm về Lực hướng tâm môn Vật lý 10 các bạn vui lòng xem trực tuyến hoặc tải file về máy---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm về Lực hướng tâm môn Vật lý 10 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Chuyển động thẳng đều môn Vật lý 10
-
Bài tập Xác định vận tốc trung bình. Xác định các giá trị trong chuyển động thẳng đều
-
Phương trình chuyển động và Đồ thị toạ độ - thời gian của Chuyển động thẳng đều
Chúc các em học tập tốt !