SỞ GD&DT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT HỒ XUÂN HƯƠNG (Đề thi gồm 04 trang) | ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I Năm học 2019 - 2020 Môn: ĐỊA LÝ 10 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) |
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã số: .............................
Câu 41: Lớp vỏ Trái Đất dày khoảng
A. 25 km ở đại dương và 17 km ở lục địa B. 5 km ở đại dương và 7 km ở lục địa
C. 5 km ở đại dương và 70 km ở lục địa D. 15 km ở đại dương và 7 km ở lục địa
Câu 42: Khi giờ GMT là 23h ngày 15/7/2017 thì ở Hà Nội là
A. 7h ngày 16/7/2017 B. 6h ngày 16/7/2017
C. 7h ngày 15/7/2017 D. 6h ngày 15/7/2017
Câu 43: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là của
A. sự phân hủy các chất phóng xạ. B. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
C. các phản ứng hóa học khác nhau. D. bức xạ từ Mặt Trời tới Trái Đất
Câu 44: Trên Trái Đất có ngày và đêm là nhờ vào
A. Trái Đất hình khối cầu tự quay quanh trục và được Mặt Trời chiếu sáng
B. Trái Đất được chiếu sáng toàn bộ và có hình khối cầu tự quay quanh trục
C. Trái Đất hình khối cầu quay quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng
D. Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng và luôn tự quay xung quanh Mặt Trời
Câu 45: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP THEO NGÀNH NƯỚC TA THỜI KÌ 2005 - 2012(%)
Năm Ngành | 2005 | 2012 |
Nông – lâm - ngư nghiệp | 19,3 | 19,7 |
Công nghiệp - xây dựng | 38,1 | 38,6 |
Dịch vụ | 42,6 | 41,7 |
Để thể hiện cơ cấu GDP theo ngành nước ta thời kì 2005 - 2012, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ cột.
Câu 46: Nhận định nào sau đây không đúng về tỉ suất tử thô của thế giới thời kì 1950 – 2005?
A. Tỉ suất tử thô của các nước phát triển thấp hơn so với các nước đang phát triển.
B. Tỉ suất tử thô của các nước đang phát triển giảm nhanh hơn mức trung bình của các nước phát triển.
C. Giai đoạn 2004 – 2005 tỉ suất tử thô của các nước đang phát triển cao hơn của các nước phát triển.
D. Tỉ suất tử thô của thế giới có xu hướng giảm dần.
Câu 47: Vai trò nào sau đây không đúng với ngành thủy sản?
A. Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
B. Hàng xuất khẩu có giá trị.
C. Cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người.
D. Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người.
Câu 48: Biểu hiện nào sau đây là do tác động của ngoại lực tạo nên ?
A. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa B. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống
C. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy D. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột
Câu 49: Nhiệt độ trung bình năm của Tam Đảo cao hơn Vĩnh Yên là biểu hiện của qui luật nào sau đây?
A. Thống nhất và hoàn chỉnh. B. Địa ô.
C. Địa đới. D. Đai cao
Câu 50: Phương pháp kí hiệu dùng để biểu hiện các đối tượng
A. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc B. tập trung thành vùng rộng lớn
C. di chuyển theo các hướng bất kì D. phân bố theo những điểm cụ thể
Đáp án trắc nghiệm từ câu 41-50 Đề thi môn Địa lý lớp 10 năm 2019-2020
41 | B |
42 | B |
43 | D |
44 | A |
45 | C |
46 | C |
47 | C |
48 | D |
49 | C |
50 | D |
Câu 61: Nhân tố nào sau đây ít tác động đến tỉ suất sinh?
A. Thiên tai (động đất, núi lửa, lũ lụt…). B. Chính sách phát triển dân số.
C. Trình độ phát triển kinh tế – xã hội. D. Phong tục tập quán và tâm lí xã hội.
Câu 62: Nguyên nhân tạo nên qui luật địa ô là do
A. sự thay đổi nhiệt độ, lượng mưa và độ ẩm theo độ cao.
B. sự phân bố đất liền và biển, đại dương.
C. sự phân bố các vành đai đất và thực vật theo độ cao.địa
D. sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời.
Câu 63: Ý nào sau đây không phải là mặt tích cực của quá trình đô thị hóa:
A. gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo, ô nhiễm môi trường.
B. làm thay đổi phân bố dân cư và lao động, quá trình sinh tử.
C. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
D. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Câu 64: Nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất có xu hướng giảm dần từ vùng vĩ độ thấp về các vĩ độ cao chủ yếu do
A. tầng đối lưu ở vùng vĩ độ cao mỏng hơn ở vùng vĩ độ thấp.
B. càng về vùng vĩ độ cao thời gian được Mặt Trời chiếu sáng trong năm càng ít.
C. càng về vùng vĩ độ cao thì góc nhập xạ trong năm càng nhỏ.
D. càng về vĩ độ cao chênh lệch góc nhập xạ càng lớn.
Câu 65: Năm 2005 dân số thế giới là 6477 triệu người, trong đó 77% dân số trong độ tuổi lao động, tức là bằng
A. 4879 triệu người. B. 4987 triệu người.
C. 4897 triệu người. D. 4789 triệu người.
Câu 66: Vai trò nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi:
A. Đảm bảo nâng cao dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày.
B. Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
C. Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
D. Cung cấp nguồn lương thực bổ dưỡng cho con người.
Câu 67: Một vật chuyển động trên Trái Đất bị lệch hướng là do
A. sức hút của Mặt Trời. B. lực Côriôlit tác động.
C. sức hút của Trái Đất. D. Trái Đất tự quay.
Câu 68: Đâu là đặc điểm của sản xuất nông nghiệp?
A. Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ
B. Sản xuất nông nghiệp có tính tập trung cao độ
C. Trong nền kinh tế nông nghiệp, nông nghiệp trở thành sản xuất hàng hóa
D. Sản xuất nông nghiệp không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
Câu 69: Khí áp của Trái Đất là sức nén của
A. không khí chuyển động trên bề mặt Trái Đất.
B. bộ phận không khí sát bề mặt đất.
C. khí quyển sinh ra do lực côriôlit.
D. không khí xuống bề mặt Trái Đất.
Câu 70: Các quy luật nào sau đây chủ yếu do nội lực tạo nên?
A. Địa ô, đai cao. B. Thống nhất, địa đới.
C. Địa đới, địa ô. D. Đai cao, tuần hoàn.
Đáp án trắc nghiệm từ câu 61-70 Đề thi môn Địa lý lớp 10 năm 2019-2020
61 | A |
62 | B |
63 | A |
64 | C |
65 | B |
66 | D |
67 | B |
68 | A |
69 | D |
70 | A |
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !