HƯỚNG DẪN SỬA ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 12
CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN & BIẾN DỊ
NĂM HỌC: 2017-2018
Môn thi: SINH HỌC
Câu 1. Một loài có 2n = 16. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Khi nói về giảm phân tạo thành giao tử, một học sinh đưa ra các nhận định, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?
(1). Nếu không có trao đổi chéo giữa các cặp NST thì số giao tử tối đa là 256.
(2). Một cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 512.
(3). Hai cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 1024.
(4) Hai cặp có trao đổi chéo kép không đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 256
(5). Hai cặp có trao đổi chéo kép đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 576.
A.1. B.2. C.3. D.4.
(1). Không TĐC = 2n =28 = 256
(2). 1 cặp có TĐC tại 1 điểm => số giao tử là 2n.4m = 27.41 = 512
(3). 2 cặp có TĐC tại 1 điểm => số giao tử là 2n.4m = 26.42 = 1024
(4). 2 cặp có trao đổi chéo kép không đồng thời 2n.3m = 26.32 = 576.=> 4 sai
(5). Hai cặp có trao đổi chéo kép đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử là 2n+m = 26+2 = 256 => 5 sai
Câu 2: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do đột biến đã làm xuất hiện các thể đột biến sau đây. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
- . Thể một nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBbDEe.
- . Thể bốn nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBBbbDdEe; AaBBBbDdEe; AaBbbbDdEe.
- . Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBBbbDddEe.
- . Thể ba nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaaBBbDdEe.
- . Thể không nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBb.
(6). Thể ba nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaaBbDdEe hoặc AAaBbDdEe.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 1080. B. 108. C. 64. D. 36.
2n = 6 => n= 3
- Mỗi cặp có 3 alen => Số kg 1 cặp NST bình thường = 3.4/2 = 6 kg
- Số dạng thể ba có thể xuất hiện =C13 = 3
- Số kiểu gen thể ba của 1 cặp = 10 (AAA, aaa, a1a1a1, AAa, AAa1, Aaa, Aaa1, a1a1a, aa1a1, aaa1 )
=> Số KG : C13 x 62 x 10 = 1080
Câu 4: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở cả quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki;
2. Nuclêôtit mới được tổng hợp sẽ liên kết vào đầu 3' của mạch mới;
3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản;
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn;
5. Enzim ADN pôlimêraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN;
6. Sử dụng các loại nuclêôtit A, T, G, X, U làm nguyên liệu.
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 5: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao từ lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1. AAaaBbbb x aaaaBBbb; 2. AAaaBBbb x AaaaBbbb.
3. AaaaBBBb x AaaaBbbb; 4. AaaaBBbb x AaaaBbbb;
5. AaaaBBbb x aaaaBbbb; 6. AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 4 phép lai. B. 3 phép lai.
C. 2 phép lai. D. 1 phép lai.
Câu 6. Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì:
A. ADN của vi khuẩn có dạng vòng. B. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu. D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 7. Cho các thông tin:
(1). Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào;
(2). Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể;
(3). Không làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể;
(4). Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN;
(5). Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể;
(6). Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Trong 6 thông tin nói trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 8.Trong 1 lần nguyên phân của 1 tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
A. (2n+2) và (2n-2) hoặc (2n+2+1) và (2n-2-1).
B. (2n+1+1) và (2n-1-1) hoặc (2n+1-1) và (2n-1+1).
C. (2n+1-1) và (2n-1-1) hoặc (2n+1+1) và (2n-1+1).
D. (2n+1+1) và (2n-2) hoặc (2n+2) và (2n-1-1).
2 cặp khác nhau => thể lệch bội kép 2n +1+1 và 2n-1-1 hoặc 2n+1-1 và 2n-1+1
Câu 9. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 2 dạng thể bốn tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể đột biến này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét ?
A. 36 B. 48 C. 50 D. 42
- 2n = 4 => n = 2
- Số kiểu gen thể ba AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa = 5 kiểu gen => C15
- Có 2 cặp đột biến xãy ra ở 1 trong 2 cặp C12
- Số kiểu gen tối đa
Câu 10. Một cơ thể đực của một loài lưỡng bội có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra trao đổi chéo với tần số 30%. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham ra giảm phân để tạo ra tất cả các lọai giao tử ở cơ thể có kiểu gen trên là.
A. 16. B. 10. C. 32. D. 8.
Số loại giao tử tối da được tạo ra là: 2.2.2.4=32 loại.
Hoán vị 30%=>số giao tử hoán vị là 60%.
1 tế bào hoán vị cho 4 loại giao tử, k hoán vị cho 2 loại giao tử.
=> gọi số tế bào tối thiểu là a. Ta có: 0,6a.4+0,4a.2=32=> 3,2a=32=> a=10.
Câu 11: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các cây cà chua quả đỏ tam bội, tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các loại giao tử tạo thành đều có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A.6 B.4 C.2 D.1
Ta có tỉ lệ vàng chiếm 1/12 <=> 1/6 a x1/2a .
* Ta có thể tứ bội cho tỉ lệ aa bằng 1/2 là Aaaa.
* Thể tứ bội cho tỉ lệ aa băng 1/6 là AAaa.
* Thể tam bội cho tỉ lệ aa bằng 1/2 là Aaa.
* Thể tam bội cho tỉ lệ aa bằng 1/6 là AAa.
<=> Ta có các phép lai: Aaaa x AAaa; Aaaa x AAa; AAaa x Aaa; Aaa x AAa. => Có tất cả 4 phép lai.
Câu 12: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phần cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể?
A.Tam bội B.Ba nhiễm C.Tứ bội D.Lệch bội.
Không xảy ra TĐC cho ra 28 loại giao tử, => n=8.
Gọi bộ NST của hợp tử là X. Ta có: X.24=384=> X =24.=> bộ NST của hợp tử là 3n.
Câu 13. Xét một cơ thể đực ở một loài động vật (có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY) giảm phân hình thành tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng ở tất cả các tế bào đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại cặp nhiễm sác thể số 1, 2, 3; cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là.
A.2n=10. B.2n=12. C.2n=8. D.2n=16
Trao đổi chéo tại 1 điểm giảm phân cho 4 loại giao tử. (AB, ab, Ab, aB)
Cặp NST giới tính không phân li trong GP 2 cho 3 loại giao tử. (XX,YY, O)
Những cặp giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử.
* Ta gọi n là số cặp giảm phân bình thường thì số giao tử tạo ra là 2n.
* 3 cặp TĐC cho ra 43 loại giao tử.
* Cặp NST giới tính (GP2 không phân li) cho 3 loại gt
<=> 768: (43.3.X) => X = 4
Vậy X = 2n=4=>có 2 cặp giảm phân bình thường. <=> Số cặp NST là. 3+1+2=6. Vậy 2n=12.
Câu 14: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Trong tái bản ADN, sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn
(2). Quá trình nhân đôi ADN là cơ chế truyền thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con
(3). Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
(4). Vì các gen nằm trong nhân của tế bào nên có số lần nhân đôi bằng số lần phiên mã.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3.
Câu 15: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 0,025% B. 0,2% C. 0,25 % D. 0,05 %
AaBbDdEeHh cho 25 gt = 32
Tỉ lệ gt abDdEh chiếm 1/32 . 0,008 = 2,5.10-4 = 0,00025 = 0,025%
Câu 16: Xét các phát biểu sau
(1). Mã di truyền có tính thoái hoá tức là một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin
(2). Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép
(3). Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô
(4). Trong các loại ARN ở sinh vật nhân thực thì mARN có hàm lượng cao nhất
(5). Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleotit có kích thước lớn nhất
(6). ARN thông tin được dùng làm khuôn để tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thẳng
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
- , sai , tính thoái hóa có nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau có thể mã hóa cho 1 loại axit amin
- . Sai, ADN ở một số viruts là mạch đơn, ADN ở ngoài tế bào chất là vòng đơn
- . Sai, đầu 3’AXX và các chổ phình (thể chùy) không có liên kết hydro
- , sai, trong tế bào rARN có hàm lượng cao nhất và rARN bền vững,
Câu 17: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1). Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3' trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
(2). Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã.
(3). Khi thực hiện quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.
(4). Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon.
(5). Thời gian tồn tại của ARN trong tế bào sắp xếp từ ngắn đến dài là: mARN >tARN>rARN.
A. 2. B. 3. C. 1 D. 4.
Câu 18: Một tế bào của người (2n=46), quan sát trong phân bào giảm phân, người ta đưa ra các nhận xét sau, có bao nhiêu phát biểu chưa chính xác?
- . Ở kỳ giữa của lần phân bào thứ I, có tất cả là 92 cromatit.
- . Ở kỳ đầu của giảm phân I, có tất cả là 46 tâm động và 46 NST kép.
- . Ở cuối kỳ trung gian của lần phân bào thứ I, có tất cả là 46 cromatit.
- . Ở kỳ cuối của lần phân bào thứ I, có tất cả là 92 cromatit.
- . Ở kỳ giữa của lần phân bào thứ II, có tất cả là 23 NST đơn
- . Ở kỳ cuối của lần phân bào thứ II, có tất cả là 23 tâm động
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường. Cho các nhận định sau, có mấy nhận
định chính xác?
(1). Nếu có 1 tế bào có kiểu gen trên, qua giảm phân sẽ tạo ra tỉ lệ giao tử là 1:1.
(2). Nếu có 2 tế bào có kiểu gen trên, qua giảm phân sẽ tạo ra tỉ lệ giao tử là 1:1 hoặc 1:1:1:1.
(3). Nếu có 3 tế bào có kiểu gen trên, qua giảm phân sẽ tạo ra tỉ lệ giao tử là 2:2:1:1.
(4). Nếu có 4 tế bào có kiểu gen trên, qua giảm phân sẽ tạo ra tỉ lệ giao tử là 1:1 hoặc 3:3:1:1.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Ruồi giấm HVG chỉ xãy ra ở con cái
- Tế bào thứ I: giảm phân không có HVG cho 2 gt AbMe = aBmE với tỉ lệ 1:1:
- Tế bào thứ II: giảm phân không có HVG cho 2 gt AbmE = aBMe với tỉ lệ 1:1:
- Tế bào thứ III nằm giống như tế bào 1 hoặc 2 => tỉ lệ giao tử của 3 tế bào là 2:2:1:1.
Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa màu vàng > A2 quy định hoa màu xanh > A3 quy định hoa màu trắng). Cho cây lưỡng bội hoa màu vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa màu trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bộ hoa màu xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa màu xanh và các cây hoa màu vàng. Cho các cây tứ bội hoa màu vàng và cây tứ bội hoa màu xanh lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F3?
A. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh. B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng.
B. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6. D. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
Qui ước A1 (vàng) > A2 (xanh)> A3( trắng)
A. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh. (1/36 A2A2A2A2 : 4/36 A2A2A2A3 : 1/36 A2A2A3A3) (Đúng)
* Sơ đồ lai:
PTC: Hoa vàng (A1A1) x Hoa trắng (A3A3) =>F1: 100% Hoa vàng (A1A3)
Hoa vàng F1 (A1A3) x Hoa xanh (A2A2) => F2: 50% Hoa vàng (A1A2): 50% Hoa xanh (A2A3)
Tứ bội hóa F2 thu được: hoa vàng (A1A1A2A2), hoa xanh (A2A2A3A3).
F2: Hoa vàng tứ bội (A1A1A2A2), x Hoa xanh tứ bội (A2A2A3A3).
G: 1/6 A1A1 : 4/6 A1A2 : 1/6 A2A2 1/6 A2A2 : 4/6 A2A3 : 1/6 A3A3
F3: (1/36 A1A1A2A2 : 4/36 A1A1A2A3: 1/36 A1A1A3A3 : 4/36 A1A2A2A2 : 16/36 A1A2A2A3 : 4/36 A1A2A3A3)
Câu 20: Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên NST số 2, người ta thu được kết quả sau
Dòng 1: ABCDEFGH. Dòng 2: ABCGFDEH. Dòng 3: ABFGCDEH. Dòng 4: ABFEDCGH.
Nếu dòng 1 là dòng gốc, do một đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh ra 3 dòng kia theo trật tự là:
A. 1 → 2 → 3→ 4. B. 1 → 4 → 3 → 2.
C. 1 → 3 → 4 → 2. D. 1 → 2 → 4 → 3.
Câu 21: Một gen có tỷ lệ = 2/ 3. Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ = 65,2 % . Đây là dạng đột biến
A. thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. B. mất một cặp nuclêôtit.
C. thay thế cặp A –T bằng cặp G – X. D. thêm 1 cặp G-X
Câu 22: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:
1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
2- Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu 3- tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏi ribôxôm.
4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé. 5- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.
6- Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm. 7- Mêtionin tách rời khỏi chuổi pôlipeptit
8- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2. 9- Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.
Trình tự nào sau đây là đúng?
A. 2-4-1-5-3-6-8-7. B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7.
C. 2-5-1-4-6-3-7-8. D. 2-4-5-1-3-6-7-8.
Câu 23: Loại vật chất di truyền của chủng vi rút có thành phần nucleotit nào sau đây thường kém bền vững nhất ?
A. Chủng vi rút có 22%A, 22%G, 28%U, 28%X. B. Chủng vi rút có 22%A, 22%U, 28%G, 28%X.
C. Chủng vi rút có 22%A, 22%T, 28%G, 28%X. D. Chủng vi rút có 22%A, 22%G, 28%T, 28%X.
Câu 24: Ở một loài thực v ật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kỳ sau nguyên phân theo thứ tự là:
A.22,26,36. B.10,14,18. C.11,13,18. D.5,7,15.
(1) Thể 1: 2n – 1 → Kì sau nguyên phân: 2.(2n -1) = 22
(2) Thể 3: 2n + 1 → Kì sau nguyên phân: 2. (2n +1) = 26
(3) Thể tam bội: 3n → Kí sau nguyên phân: 2. (3n) = 38
Câu 26: Một phân tử ADN khi thực hiện tái bản 1 lần có 50 đoạn Okazaki và 70 đoạn mồi, biết kích thước của các đơn vị tái bản đều bằng 0,306µm. Môi trường nội bào cung cấp tổng số nucleotit cho phân tử ADN trên tái bản 3 lần là:
A. 126.000 B. 340.000 C. 270.000 D. 180.000
N = 1800 => Số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 2 số đơn vị tái bản => Số đơn vị tái bản = (70 – 50):2 = 10
N mtcc = 1800 x 10 x (23 -1) = 126.000
Câu 27. Một cặp alen Aa , mỗi alen dài 4080A0. Alen A có 3120 liên kết hiđrô, alen a có 3240 liên kết hiđrô. Do đột biến dị bội đã xuất hiện thể 2n + 1 có số nuclêôtit loại A = 1320 ; G = 2280. Kiểu gen của thể dị bội là
A. Aaa B. aaa C. AAa D. AAA
Câu 28: Hệ gen của người có kích thước hơn hệ gen của E. coli khoảng 1000 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E. coli nhanh hơn ở người khoảng 10 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gen người có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gen của E. coli khoảng vài chục lần là do
A tốc độ sao chép ADN của các enzim ở người lớn hơn E. Coli nhiều lần.
B hệ gen người có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
C ở người có nhiều loại enzim ADN pôlimeraza hơn E. coli.
D cấu trúc ADN ở người giúp cho enzim dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hidro.
Câu 29: Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 104160 Nu. Phân tử ADN này có chiều dài là
A 11804,8 Å. B 11067 Å. C 5712 Å. D.25296 Å.
- Tổng số mạch đơn trong các phân tử ADN = 32 mach => 16 phân tử ADN => Số lần nhân đôi 2k =16 => k = 4
- Số nu mtcc = N. (2k - 1) = 104.160 ó N=104160: 15= 6944 => chiều dài ADN = 6944/2.3,4 =11.804,8 Å
Câu 30: Trong các dạng đột biến gen thì
A. đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa vì nó biểu hiện ngay ra ngoài kiểu hình mà đột biến gen trội thường có lợi cho sinh vật vì vậy có thể nhanh chóng tạo ra những dạng thích nghi thay thế những dạng kém thích nghi.
B. đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì chỉ gen trội mới tạo ra kiểu hình thích nghi với điều kiện môi trường hiện tại vì vậy mà nó làm tăng giá trị thích nghi của quần thể trước sự thay đổi của điều kiện môi trường.
C.đột biến trội hay đột biến lặn đều có ý nghĩa như nhau đối với quá trình tiến hóa vì nó tạo ra alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì khi nó tạo ra sẽ không biểu hiện ngay mà tồn tại ở trạng thái dị hợp, dù là đột biến có hại thì cũng không biểu hiện ngay ra kiểu hình vì vậy có nhiều cơ hội tồn tại và làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
Câu 31: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1). Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể sẽ tạo ra hợp tử thể một nhiễm kép.
(2). Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 13 nhiễm sắc thể sẽ tạo ra hợp tử thể ba nhiễm kép.
(3). Tỉ lệ hợp tử có 24 nhiễm sắc thể chiếm 50%.
(4). Thế hệ F1 xuất hiện 4 loại tổ hợp, với 3 loại thể đột biến theo tỉ lệ 1: 2: 1.
A. 1. B .2. C.3. D.4.
P: ♀:2n=24 x ♂ 2n=24 => Gp: (♀: n1+1=13; n1-1= 11)(♂: n5+1=13; n5-1= 11)
(1). Giao tử: n1-1= 11 + n5-1= 11 => Hợp tử 2n -11-15=22 (thể một kép)
(2). Giao tử: n1+1= 13 + n5+1= 13 => Hợp tử 2n +11+15=26 (thể ba kép)
Câu 32: Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau, có bao nhiên nhận xét đúng?
(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.
(4) Có cấu trúc mạch kép thẳng.
(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
A.1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33: Trong chu kỳ tế bào có 4 pha (pha G1, pha S, pha G2 và pha M). Khi nói về hoạt động của nhiễm săc thể liên quan đến các pha trong chu kỳ tế bào, có bao nhiêu nhận định chưa chính xác ?
(1). Trật tự của các pha lần lượt là G1->S->G2->M.
(2). Nếu các tác nhân gây đột biến tác động vào pha S thì sẽ gây ra đột biến gen.
(3). Nếu các tác nhân gây đột biến tác động vào pha G2 thì sẽ gây ra đột biến nhiễm săc thể.
(4). Pha M gồm có 4 kỳ theo thứ tự : Đầu -> Giữa -> Sau -> Cuối.
(5). Nhiễm sắc thể nhân đôi vào pha G1 của kỳ truong gian.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34: Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin chính xác khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân.
(2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.
(3) Làm thay đổi chiều dài của ADN.
(4) Làm thay đổi nhóm gen liên kết.
(5) Được sử dụng để lập bản đồ gen.
(6) Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST.
(7) Làm xuất hiện loài mới.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 35: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong quá trình nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là:
A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.
B. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
C. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.
D. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
Câu 36: Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó:
A. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.
B. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.
C. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.
D. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1.
Câu 37: Ở ruồi giấm phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt đỏ kém một axit amin và có 2 axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong gen quy định mắt đỏ là
A. Mất 3 cặp nucleôtit nằm gọn trong 1 bộ ba mã hóa.
B. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 3 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
C. Mất 2 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
D. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
Câu 38: Có 2 loại prôtêin bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Nhưng 2 phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào. Hiện tượng này xảy ra do
A. các exon trong cùng 1 gen được xử lý theo những cách khác nhau để tạo nên các phân tử mARN khác nhau.
B. một đột biến xuất hiện trước khi gen phiên mã làm thay đổi chức năng của gen.
C. các gen được phiên mã từ những gen khác nhau.
D. hai prôtêin có cấu trúc không gian và chức năng khác nhau.
Câu 39: Các nhà khoa học đã phát hiện ra khi để chung vỏ prôtêin của thể ăn khuẩn T2 và ADN của thể ăn khuẩn T4 thì tạo được một thể ăn khuẩn ghép. Nếu ta cho thể ăn khuẩn ghép đó lây nhiễm vào một vi khuẩn, các thể ăn khuẩn nhân bản lên trong tế bào vật chủ sẽ có
A. prôtêin của T4 và ADN của T2. B. Prôtêin của T2 và ADN của T4.
C. prôtêin của T2 và ADN của T2. D. prôtêin của T4 và ADN của T4.
Câu 40: Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau.
Hai loài gần nhau nhất là ..(I).. và xa nhau nhất là..(II)...
A. (I) A và B; (II) C và D. B. (I) A và D; (II) B và C.
C. (I) A và C; (II) B và D. D. (I) B và D; (II) B và C.
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra trắc nghiệm chương 1 môn Sinh học 12 có đáp án chi tiết. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Lời giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2018 môn Hóa - Mã đề 214
-
Xem video: 40 câu trắc nghiệm Dao động cơ Vật lý 12 có video lời giải
-
Thi Online: Thi thử THPT QG môn Vật Lý lần 6 năm 2018
Chúc các em học tập tốt !