Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 12 có đáp án

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM

MÔN: HÓA HỌC 12

( Đề thi gồm 40 câu)

Câu 1 (NB): Tính chất vật lý nào sau đây không phải tính chất vật lý chung của kim loại:

     A. Tính ánh kim.                                                 B Tính cứng.

     C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.                               D Tính dẻo.

Câu 2 (NB): Chất nào sau đây là chất điện li mạnh:

     A. HCl.                         B CH3COOH.             

C. Al(OH)3.                  D C6H12O6.

Câu 3 (NB): Thành phần chính của đá vôi là:

     A. BaCO3.                    B CaCO3.          

    C. MgCO3.                    D FeCO3.

Câu 4 (NB): Chất nào sau đây là chất lưỡng tính:

     A. Al.                     B Al2O3.                C. AlCl3.                       D NaOH.

Câu 5 (NB): Vị trí của nitơ (N) trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

     A. ô 14, chu kỳ 2, nhóm VA.                             B ô 14, chu kỳ 3, nhóm IIIA.

     C. ô 7, chu kỳ 2, nhóm VA.                               D ô 7, chu kỳ 3, nhóm IIIA.

Câu 6 (NB): Chất nào sau đây không phải chất hữu cơ:

     A. CH4.                 B C2H5OH.                  

C. KCN.                       D CH3COOH.

Câu 7 (NB): Phenol không tác dụng được với:

     A. Na.                           B NaOH.                  C. Br2 (dd).                   D HCl.

Câu 8 (NB): Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong các chất dưới đây là:

     A. C2H5OH.                  B CH3COOH.             

C. HCOOCH3.             D CH3CHO.

Câu 9 (NB): Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit:

     A. Glucozơ.                  B Fructozơ.                  

C. Tinh bột.                   D Saccarozơ.

Câu 10 (NB): Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh:

     A. Anilin.             B Phenol.                      C. Glyxin.                     D Lysin.

Câu 11 (NB): Etylaxetat có công thức hoá học là:

     A. CH3COOC2H5.        B C2H5COOCH3.        

C. C2H3COOCH3.        D CH3COOC2H3.

Câu 12 (TH): Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng hỗn hợp HCl và H2SO4 (dư), sau phản thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

     A. 1,12 lít.              B 2,24 lít.                C. 3,36 lít.                     D 4,48 lít.

Câu 13 (TH): Nhúng một thanh sắt vào V ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng thanh sắt tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là:

     A. 100.                 B 200.                           C. 300.                          D 400.

Câu 14 (TH): Dung dịch X gồm: 0,2 mol K+; 0,15 mol Cu2+; 0,1 mol Cl- và x mol SO42-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

     A. 40,15.                B 59,35.       C. 49,75 gam.               D 30,55.

Câu 15 (TH): Hấp thụ 2,24 lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được khối lượng kết tủa là:

     A. 10 gam.                 B 19,7 gam.                  C. 5 gam.        D 9,85 gam.

Câu 16 (TH): Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước (thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là:

     A. C3H4.               B C3H8.            C. C4H6.                        D C4H8.

Câu 17 (TH): Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng thu được 10,8 gam kết tủa. Giá trị của m là:

     A. 9 gam.          B 18 gam.               C. 27 gam.                    D 36 gam.

Câu 18 (TH): Đun nóng m gam este X đơn chức với lượng dư dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 0,8) gam muối natri axetat. Công thức cấu tạo của X là:

     A. HCOOCH3.             B HCOOC2H5.            

C. CH3COOCH3.         D CH3COOC2H5.

Câu 19 (TH): Để trung hoà hoàn toàn 14,7 gam axit glutamic cần vừa đủ 200ml dung dịch KOH xM. Giá trị của x là:

     A. 1M.                          B 2M.                       C. 3M.                           D 4M.

Câu 20 (TH): Hỗn hợp X gồm: MgO, Al2O3, CuO và Fe3O4. Dẫn khí H2 dư (nung nóng) qua hỗn hợp X, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y. Rắn Y gồm:

     A. 1 kim loại.                B 2 kim loại.                

C. 3 kim loại.                D 4 kim loại.

Câu 21 (TH): Phản ứng nào sau đây không chính xác: (coi điều kiện có đủ)

     A. SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 +H2O.                    B SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O.

     C. SiO2 + 2Mg Si + 2MgO.                               D SiO2 + 4HCl SiCl4 + 2H2O.

Câu 22 (TH): Khi điện phân dung dịch CuSO4, ở catot thu được:

     A. Cu.                  B O2.                 C. H2SO4.                     D Cu(OH)2.

Câu 23 (TH): Phản ứng nhiệt phân nào sau đây chưa chính xác:

     A. NH4NO3 N2O + 2H2O.                                 B (NH4)2Cr2O7 N2 + Cr2O3 + 4H2O.

     C. CaCO3 CaO + CO2.                                       D NaHCO3 NaOH + CO2.

Câu 24 (VD): Hỗn hợp X gồm Fe và Cu với tỉ lệ khối lượng là 7 : 3. Hoàn tan m gam X bằng dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được 0,35m gam rắn, dung dịch Y và giải phóng khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Dung Y gồm:

     A. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2.                                     B Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

     C. Fe(NO3)2.                                                       D Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và HNO3.

Câu 25 (TH): Cho các chất sau: benzen, stiren, toluen, etilen, vinylaxetilen và metan. Số chất làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thuường là:

     A. 2                               B 3                    C. 4                               D 5

Câu 26  (TH): Cho các nhận định sau:

(1): Phản ứng xà phòng hoá luôn sinh ra xà phòng.

(2): Khi thuỷ phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.

(3): Este đơn chức luôn tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.

(4): Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic.

Số nhận định không chính xác là:

     A. 1                               B 2                      C. 3                               D 4

Câu 27 (NB): Saccarozơ có phản ứng với:

     A. H2O (H+, to).            B AgNO3/NH3.            

C. Dd Br2.                     D Cu(OH)2/OH- (to).

Câu 28 (TH): Số nguyên tử hidro có trong một mắt xích của nilon-6,6 là:

     A. 20.                            B 21.              C. 22.                            D 23.

Câu 29 (VD): Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau khi điện phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ dung dịch NaOH trước khi điện phân là:

     A. 4,2%.                        B 2,4%.                   C. 1,4%.                D 4,8%.

Câu 30 (VD): Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dd HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

     A. 28,8 gam.                 B 16 gam.           C. 48 gam.           D 32 gam.

Câu 31 (VD): Hòa tan hoàn toàn 19,52 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3 trong H2SO4 loãng dư thu được 45,12 gam hỗn hợp muối. Khử hoàn toàn hỗn hợp ban đầu bằng H2 dư thì khối lượng kim loại sinh ra là :

     A. 13,2 gam                  B 14,4 gam                  

C. 16,8 gam                  D 15,1 gam

Câu 32 (VD): Cho 0,1 mol AlCl3 tác dụng với x mol KOH thì được 5,46 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ. Cho 0,1 mol AlCl3 tác dụng với 1,8x mol KOH thì được m gam kết tủa, m bằng:

     A. 3,432.               B 1,56.           C. 2,34.                         D 1,716.

Câu 33 (VD): Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

     A. CH3CH2COONH4.     B CH3COONH3CH3.  

C. HCOONH2(CH3)2.          D HCOONH3CH2CH3.

Câu 34 (VDC): Este X có công thức phân tử C7H10O4 mạch thẳng. Khi cho 15,8 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,6 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của 2 muối nào sau đây có thể thỏa mãn :

     A. C2H3COONa và C2H5COONa                     B OONa và C2H3COONa

     C. CH3COONa và C3H5COONa                       D HCOONa và C2H3COONa

Câu 35 (VD): Hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột. Cho m gam hỗn hợp tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nếu đun m gam hỗn hợp với axit vô cơloãng dư, sau phản ứng thêm NaOH vừa đủ để trung hòa, tiếp tục cho sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3 dư, sẽ được 30,24 gam Ag. Vậy m bằng:

     A. 23,58.              B 22,12.                     C. 21,96.                       D 22,35.

Câu 36 (VDC): Tiến hành thí nghiệm với dung dịch của từng muối X, Y, Z, T ta thu được hiện tượng được ghi trong bảng sau:

Mẫu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X hoặc Y

Tác dụng với dung dịch HCl dư

Đều có khí CO2

Y hoặc Z

Tác dụng với dung dịch NaOH dư

Đều có chất kết tủa

X

Tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng

Có chất khí thoát ra

Z

Tác dụng với dung dịch HCl dư

Có kết tủa

Biết rằng: MX + MZ = 249; MX + MY = 225; MZ + MY = 316. Nhận định sau đây chưa chính xác là:

     A. Trong phân tử X có 5 nguyên tử hidro.

     B. Đun nóng Y thấy xuất hiện kết tủa trắng.

     C. Cho Z tác dụng với dung dịch FeCl2 thu được một chất rắn duy nhất.          

     D X và Y là hai chất lưỡng tính.

Câu 37 (VDC): Chất hữu cơ T có công thức C10H10O4. Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:

 T + 2NaOH → T1 + T2 + T3.

 T2 + H2SO4 → T4 + Na2SO4.

 nT4 + nT5→ PET (poli etilen terephtarat) + 2nH2O.

Nhận định không chính xác là:

     A. Các chất T, T1, T2, T4, T5 đều có mạch cacbon không phân nhánh.

     B T4 có nhiệt độ sôi cao hơn so với T1.

     C. Dung dịch T5 có thể làm quỳ tím chuyển màu.

     D T3 không phải hợp chất hữu cơ.

Câu 38 (VD): Hỗn hợp X gồm: FeS2 và Cu2S. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat trung hoà và giải phóng khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 36 gam chất rắn. Giá trị của m là:

     A. 20 gam.                    B 28 gam.                    

C. 40 gam.                    D 56 gam.

Câu 39 (VDC): Hỗn hợp X gồm: Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:

     A. 9,5.                           B 9,0.                   C. 7,5.                           D 8,5.

Câu 40 (VDC): Cho 3 axit cacboxylic đơn chức, mạch hở T, U, N thuộc cùng dãy đồng đẳng (MT < MU < MN). G là este tạo bởi T, U, N với một ancol no, ba chức, mạch hở P. Hỗn hợp X gồm T, U, N, G. Chia 23,04 gam hỗn hợp X thành 3 phần bằng nhau:

- Phần 1: Đem đốt cháy hết cần vừa đủ 7,392 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và 5,04 gam H2O.

- Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được 6,48 gam Ag.

- Phần 3: Cho tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:

     A. 9.                      B 11.                             C. 13.                            D 15.

 

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án B

Câu 2: Đáp án A

Câu 3: Đáp án B

Câu 4: Đáp án B

Câu 5: Đáp án C

Câu 6: Đáp án C

Câu 7: Đáp án D

Câu 8: Đáp án B

Câu 9: Đáp án D

Câu 10: Đáp án D

Câu 11: Đáp án A

Câu 12: Đáp án C

nFe = 8,4/56 = 0,15 mol => nH2 = nFe = 0,15 mol

V = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Câu 13

Câu 25: Đáp án B

Gồm các chất: stiren, etilen, vinylaxetilen

Câu 26: Đáp án D

(1) S. Phản ứng xà phòng hóa chất béo sinh ra xà phòng

(2) S. Có những phản ứng thủy phân este sinh ra andehit, xeton, muối của phenol, …

(3) S. Este đơn chức của phenol không tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1

(4) S. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

Câu 27: Đáp án A

Câu 28: Đáp án C

Tơ nilon – 6,6: (OC-[CH2]4-CONH-[CH2]6-NH)n

Số H trong một mắt xích là 22

Câu 29: Đáp án B

Điện phân NaOH thì bản chất là sự điện phân nước

nH2 = It/(NF) = 10.268/(2.26,8) = 50 mol

2H2O → 2H2 + O2

50    ←     50 mol

=> mH2O = 50.18 = 900 gam

=> m dung dịch ban đầu = 100 + 900 = 1000 gam

m chất tan = mNaOH = 100.24/100 = 24 gam

=> C% NaOH bđ = 24.100/1000 = 2,4%

 

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Đề thi KSCL đầu năm môn Hóa học lớp 12. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?