Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm Vật lý 10 có đáp án- Đề số 2

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM

Môn: VẬT LÝ Khối 10 Ban Khoa học tự nhiên

Thời gian: 45 phút.

ĐỀ II

Câu 1: ( 1,25 điểm ). Chuyển động cơ là gì ? Chất điểm là gì ?

Câu 2: ( 1,25 điểm ). Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều ? Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều có đặc điểm gì ? 

Câu 3: ( 1 điểm ). Thế nào là sự rơi tự do ? Nêu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do.

Câu 4: ( 2,25 điểm ). Chuyển động của một xe máy được mô tả bởi đồ thị:

 

  1. Xác định tính chất chuyển động của xe máy trên từng đoạn OA, AB, BC.
  2. Tính gia tốc của xe trên từng đoạn.

Câu 5: ( 1,5 điểm ). Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 5 m. Tính vận tốc và thời gian rơi của vật. Lấy .

Câu 6: ( 2,75 điểm ). Hai ô tô cùng khởi hành một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 60 Km, chuyển động ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 40 Km/h, của xe đi từ B là 20 Km/h. Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.

 

ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN VẬT LÝ 10

ĐỀ II

CÂU

( ĐIỂM )

NỘI DUNG

ĐIỂM CHI TIẾT

Câu 1

( 1,25 điểm )

_ Chuyển động cơ: là sự dời chỗ của vật theo thời gian.

_ Chất điểm: là vật có kích thước rất nhỏ so với quãng đường đi được.

_ Thí dụ:

* Xe đạp là chất điểm khi nó đang chuyển động trên một đoạn đường dài.

* Xe đạp không phải là chất điểm khi nó đang đứng yên.

0,5

0,25

0,25

 

0,25

Câu 2

( 1,25 điểm )

_ Chuyển động thẳng biến đổi đều:

* Quỹ đạo là đường thẳng.

* Gia tốc tức thời không đổi.

_ Gia tốc có đặc điểm: độ lớn không đổi.

 

0,5

0,5

0,25

Câu 3

( 1,25 điểm )

_ Sự rơi tự do: Là sự rơi của một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

_ Đặc điểm:

* Phương thẳng đứng.

* Chiều từ trên xuống.

* Là chyển động nhanh dần đều.

* Ở cùng một nơi trên Trái Đất, các vật rơi tự do với cùng một gia tốc. 

0,25

 

 

0,25*4

 

Câu 4

( 2,25 điểm )

a. Tính chất chuyển động:

OA: nhanh dần đều.

AB: thẳng đều.

BC: chậm dần đều.

b. Tính gia tốc:

OA: \(a = 2m/{s^2}\) .

AB: \(a = 0m/{s^2}\) .

BC: \(a =  - 0,5m/{s^2}\) .    

0,25*3

 

 

 

 

 

0,5*3

Câu 5

( 1,5 điểm )

_ \(t = \sqrt {\frac{{2s}}{g}}  = 1s\)

_  \(v = gt = 10m/s.\)

 

0,75

0,75

Câu 6

( 2,5 điểm )

_ Chọn đường thẳng AB làm trục tọa độ, điểm A làm gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc 2 xe bắt đầu khởi hành.

_ Phương trình chuyển động của 2 xe:

  • Xe A: \({x_1} = 40t\)
  • Xe B: \({x_2} = 60 - 20t\)

_ Khi 2 xe gặp nhau, chúng có cùng tọa độ:

      \(\begin{array}{l}
{x_1} = {x_2}\\
 \Leftrightarrow 40t = 60 - 20t\\
t = 1h.
\end{array}\)                 

_ Vị trí 2 xe gặp nhau:

         \({x_1} = 40t = 40km.\)          

Hai xe gặp nhau sau 1 giờ khởi hành và vị trí gặp nhau cách A 40 Km.

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

 

0,25

0,25

0,25

 

* Chú ý:

1. Nếu học sinh ghi sai hoặc không ghi đơn vị thì trừ 0,25 điểm cho mỗi đơn vị và trừ tối đa 0,5 cho tất cả các bài toán.

2. Nếu ghi công thức đúng nhưng giải sai thì cho điểm công thức 0,25 điểm và chỉ một lần trong một bài đối với các công thức giống nhau.

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Đề thi KSCL đầu năm môn Lý lớp 10. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?