ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Môn: VẬT LÝ Khối 10 Ban Khoa học tự nhiên
Thời gian: 45 phút.
ĐỀ I
Câu 1: ( 1,25 điểm ). Xét một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Lúc t1, chất điểm đi qua điểm M1; lúc t2, chất điểm đi qua điểm M2.
- Vec tơ độ dời của chất điểm được xác định như thế nào ?
- Vec tơ vận tốc trung bình của chất điểm được xác định như thế nào ?
Câu 2: ( 1,25 điểm ). Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho độ biến thiên nhanh chậm của vận tốc ? Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dời trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
Câu 3: ( 1 điểm ). Chuyển động thẳng đều là gì ? Phương trình của chuyển động thẳng đều.
Câu 4: ( 2,25 điểm ). Chuyển động của một xe máy được mô tả bởi đồ thị:
- Xác định tính chất chuyển động của xe máy trên từng đoạn OA, AB, BC.
- Tính gia tốc của xe trên từng đoạn.
Câu 5: ( 1,5 điểm ). Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80 m. Tính vận tốc và thời gian rơi của vật. Lấy .
Câu 6: ( 2,75 điểm ). Hai ô tô cùng khởi hành một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 60 Km, chuyển động ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 40 Km/h, của xe đi từ B là 20 Km/h. Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN VẬT LÝ 10
ĐỀ I
CÂU ( ĐIỂM ) | NỘI DUNG | ĐIỂM CHI TIẾT |
Câu 1 ( 1,25 điểm ) | a. Vec tơ độ dời: _ \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}} \) có điểm đầu là M1 tại thời điểm t1; điểm cuối là M2 tại vị trí M2. _ Chiều từ M1 đến M2. _ Độ lớn bằng chiều dài đoạn thẳng \(\overline {{M_1}{M_2}} \) . b. Vec tơ vận tốc trung bình: \(\overrightarrow {{v_{tb}}} = \frac{{\overrightarrow {{M_1}{M_2}} }}{{\Delta t}}\) là một vec tơ cùng phương, cùng chiều với vec tơ độ dời; có độ lớn: \({v_{tb}} = \frac{{{x_2} - {x_1}}}{{{t_2} - {t_1}}} = \frac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\) |
0,25*3= 0,75
0,25*2= 0,5 |
Câu 2 ( 1,25 điểm ) | _ Đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc là gia tốc. _ Công thức: \(v = {v_0} + at\) | 0,75
0,5 |
Câu 3 ( 1,25 điểm ) | _ Chuyển động thẳng đều:
_ Phương trình: \(x = {x_0} + vt\) | 0,75
0,5
|
Câu 4 ( 2,25 điểm ) | a. Tính chất chuyển động: OA: nhanh dần đều. AB: thẳng đều. BC: chậm dần đều. b. Tính gia tốc: OA: \(a = 1m/{s^2}\). AB: \(a = 0m/{s^2}\). BC: \(a = - 2m/{s^2}\). | 0,25*3
0,5*3 |
Câu 5 ( 1,5 điểm ) | _ \(t = \sqrt {\frac{{2s}}{g}} = 4,04s.\) _ \(v = gt = 39,59m/s.\) | 0,75 0,75 |
Câu 6 ( 2,5 điểm ) | _ Chọn đường thẳng AB làm trục tọa độ, điểm A làm gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc 2 xe bắt đầu khởi hành. _ Phương trình chuyển động của 2 xe:
_ Khi 2 xe gặp nhau, chúng có cùng tọa độ: \(\begin{array}{l} _ Vị trí 2 xe gặp nhau: \({x_1} = 40t = 40km.\) Hai xe gặp nhau sau 1 giờ khởi hành và vị trí gặp nhau cách A 40 Km. | 0,5 0,25
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25 0,25
0,25 |
* Chú ý:
1. Nếu học sinh ghi sai hoặc không ghi đơn vị thì trừ 0,25 điểm cho mỗi đơn vị và trừ tối đa 0,5 cho tất cả các bài toán.
2. Nếu ghi công thức đúng nhưng giải sai thì cho điểm công thức 0,25 điểm và chỉ một lần trong một bài đối với các công thức giống nhau.
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Đề thi KSCL đầu năm môn Lý lớp 10. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Lời giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2018 môn Hóa - Mã đề 214
-
Xem video: 40 câu trắc nghiệm Dao động cơ Vật lý 12 có video lời giải
-
Thi Online: Thi thử THPT QG môn Vật Lý lần 6 năm 2018
Chúc các em học tập tốt !