Đề kiểm tra HK2 môn Sinh học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án

SỞ GD&ĐT CÀ MAU

TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

 

     KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN SINH HỌC 10

 Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề có 2 trang)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1: Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là

A. O2.                        B. CO2..                     C. ATP, NADPH.                  D. CO2, ATP, NADPH.

Câu 2: Có bao nhiêu sinh vật có khả năng quang hợp ?

            (1) Thực vật.             (2) Tảo.                      (3) Vi khuẩn.             (4) . Giun dẹp.

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.   

Câu 3: Oxi được giải phóng trong

A. pha tối nhờ quá trình phân li nước.                  B. pha sáng nhờ quá trình phân li nước.

C. pha tối nhờ quá trình phân li CO2.                    D. pha sáng nhờ quá trình phân li CO2.

Câu 4: Sản phẩm cố  định CO2 đầu tiên của chu trình C3 là

A. hợp chất 6 cacbon.                                           B. hợp chất 5 cacbon.

C. hợp chất 4 cacbon.                                           D. hợp chất 3 cacbon.

Câu 5: Hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha tối của quang hợp ?

A. Giải phóng ôxi.

B. Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbonhidrat.

C. Giải phóng điện tử từ quang phân li nước.

D. Tổng hợp nhiều phân tử ATP.

Câu 6: Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia trong nguyên phân ?

A. Kỳ đầu, kỳ sau, kỳ cuối, kỳ giữa.                  B. Kỳ sau, kỳ giữa, Kỳ đầu, kỳ cuối.

C. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.                 D. Kỳ giữa, kỳ sau, kỳ đầu, kỳ cuối.

Câu 7: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là:

A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào

B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền

C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài

D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 8: Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn lam,tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục

A. Quang tự dưỡng.                                              B. Hóa tự dưỡng.

C. Quang dị dưỡng                                               D. Hóa dị dưỡng.

Câu 9: Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật gồm

A. nguồn năng lượng và khí CO2.                                    B. nguồn cacbon và nguồn năng lượng.

C. ánh sáng và nhiệt độ.                                         D. ánh sáng và nguồn cacbon.

Câu 10: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật mà người nuôi cấy đã biết thành phân hóa học và khối lượng của từng thành phần đó được gọi là môi trường

A. nhân tạo.                                                           B. dùng chất tự nhiên.

C. tổng hợp.                                                          D. bán tổng hợp.

Câu 11: Vi sinh vật hoá tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ

A. ánh sáng và CO2.                                              B. ánh sáng và chất hữu cơ.

C. chất vô cơ và CO2.                                            D. chất hữu cơ.

Câu 12: Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ

A. ánh sáng và CO2.                                              B. ánh sáng và chất hữu cơ.

C. chất vô cơ và CO2.                                            D. chất hữu cơ.

Câu 13: Hô hấp tế bào là

A. Quá trình chuyển đổi năng lượng quan trọng trong tế bào sống, các phân tử cacbonhiđrat bị phân giải thành CO, H2O và năng lượng.

B. Quá trình chuyển đổi năng lượng quan trọng trong tế bào sống, các phân tử cacbonhiđrat bị phân giải thành O, H2O và năng lượng.

C. Quá trình chuyển đổi năng lượng quan trọng trong tế bào sống, các phân tử cacbonhiđrat bị phân giải thành CO, H2O  và năng lượng.

D. Quá trình chuyển đổi năng lượng quan trọng trong tế bào sống, các phân tử cacbonhiđrat bị phân giải thành CO, H2O và năng lượng nhiệt.

Câu 14: Thời gian thế hệ là thời gian

A. để số lượng tế bào của quần thể tăng gấp 3.

B. từ khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó phân chia.

C. để tế bào đó tăng kích thước.

D. để một quần thể vi sinh vật tăng số lượng tế bào.

Câu 15: Thế nào là môi trường tổng hợp?

A. Môi trường mà chất dinh dưỡng có cả ở động vật và thực vật.       

B. Môi trường mà thành phần các chất hoá học đã được biết.

C. Môi trường có đủ các thành phần (cacbohiđrat, lipit, prôtêin, muối…).

D. Môi trường mà thành phần các chất hoá học và số lượng đã được biết.

Câu 16: Cho các phát biểu sau:

            (1) Quang hợp và hóa tổng hợp là hai con đường đồng hóa cacbon của vi sinh vật tự dưỡng

            (2) Quang hợp là đặc trưng cho sinh vật bậc thấp, tảo và một số loài vi khuẩn còn hóa tổng hợp đặc trưng cho các vi khuẩn khác.

            (3) Pha sáng của quang hợp phụ thuộc trực tiếp vào ánh sáng.

            (4) Pha sáng của quang hợp xảy ra trong ti thể của tế bào.

            (5) Pha tối xảy ra trong chất nền của lục lạp

Có bao nhiêu phát biểu sai ?

A.1.                             B.2.                             C.3.                             D.4.

Đáp án phần trắc nghiệm Đề kiểm tra HK2 môn Sinh học 10 năm 2020

I. TRẮC NGHIỆM

Câu

Đáp án

1

C

2

C

3

B

4

D

5

B

6

C

7

C

8

A

9

B

10

C

11

C

12

B

13

A

14

B

15

D

16

B

{-- Nội dung đề và đáp án phần tự luận của Đề kiểm tra HK2 môn Sinh học 10 năm​ 2020​ các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Đề kiểm tra HK2 môn Sinh học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?