TRƯỜNG THPT HOÀNG VĂN THỤ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
MÔN VẬT LÝ- KHỐI 12
Năm học: 2018 - 2019
Thời gian: 45 phút
Họ tên:........................................................
Lớp:..............
Câu 1. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách từ vân sáng thứ 2 ở bên phải đến vân sáng thứ 4 ở bên trái vân sáng trung tâm là 1,8 mm. Khoảng vân là:
A. i = 0,9 mm B. i = 0,3 mm
C. i = 0,6 mm D. i = 0,4 mm
Câu 2. Cho mạch dao động LC, cường độ dòng điện tức thời i = 0,25cos1000t(A). Tụ điện trong mạch có điện dung 25μF. Độ tự cảm L của cuộn cảm là
A. 1,5 H. B. 4.10-6 H. C. 1,5.10-6 H. D. 0,04 H.
Câu 3. Công thức xác định vị trí của vân sáng bậc k là
A. x = k. \(\frac{{\lambda D}}{{2a}}\) B. i =k. \(\frac{{\lambda D}}{{a}}\)
C. x = k. \(\frac{{\lambda D}}{{a}}\) D. λ =\(\frac{{a.i}}{D}\)
Câu 4. Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.
B. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
C. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn và chất lỏng phát ra khi nung nóng.
D. Trong quang phổ vạch phát xạ của Hi-đrô, ở vùng sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím.
Câu 5. Sự biến thiên của dòng điện i trong mạch dao động lệch pha như thế nào so với sự biến thiên của điện tích q của một bản tụ điện.
A. i ngược pha với q. B. i sớm pha so với q.
C. i trễ pha so với q. D. i cùng pha với q.
Câu 6. Trong sơ đồ của một máy phát sóng vô tuyến điện, không có mạch:
A. biến điệu. B. khuếch đại. C. tách sóng D. phát dao động cao tần.
Câu 7. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm. Khoảng cách giữa hai khe a = 2mm. Thay λ bởi λ' = 0,6μm và giữ nguyên khoảng cách từ hai khe đến màn. Để khoảng vân không đổi thì khoảng cách giữa hai khe lúc này là :
A. a' = 1,5mm. B. a' = 1,8mm. C. a' = 2,2mm. D. a' = 2,4mm
Câu 8. Trong thí nghiệm Young, các khe được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4μm đến 0,75μm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2m. Độ rộng quang phổ bậc ba quan sát được trên màn là:
A. 1,4 mm B. 4,2mm C. 2,8 mm D. 1,4 cm
Câu 9. Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 0,38µm đến 0,76µm là:
A. Tia hồng ngoại. B. Ánh sáng nhìn thấy (khả kiến).
C. Tia Rơn-ghen. D. Tia tử ngoại.
Câu 10. Trong thí nghiệm Young với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5µm, hai khe cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bề rộng miền giao thoa trên màn là 4,4 cm. Số vân tối quan sát trên màn là
A. 20. B. 19. C. 22. D. 25.
Câu 12. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sóng điện từ?
A. là sóng dọc. B. không truyền được trong chân không.
C. là sóng ngang. D. không mang năng lượng.
Câu 14. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 3m; a = 1mm. Tại vị trí M cách vân trung tâm 4,5mm, ta thu được vân tối thứ 3. Bước sóng ánh dùng trong thí nghiệm là
A. 0,60µm. B. 0,42µm. C. 0,55µm. D. 0,48µm.
Câu 15. Tìm phát biểu sai về đặc điểm quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau.
A. Khác nhau về bề rộng các vạch quang phổ. B. Khác nhau về màu sắc các vạch.
C. Khác nhau về độ sáng tỉ đối giữa các vạch. D. Khác nhau về số lượng vạch.
Câu 16. Trong việc chiếu và chụp ảnh nội tạng bằng tia X,người ta phải hết sức tránh tác dụng nào dưới đây của tia X?
A. Làm đen kính ảnh. B. Khả năng đâm xuyên.
C. Làm phát quang một số chất. D. Huỷ diệt tế bào.
Câu 17. Sự giống nhau giữa quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ là
A. đều đặc trưng cho nguyên tố. B. cách tạo ra quang phổ.
C. màu các vạch quang phổ. D. đều phụ thuộc vào nhiệt độ
Câu 18. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là S1S2 = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m. Người ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 (ở cùng bên vân trung tâm) là 2,4 mm. Đơn sắc này có màu
A. đỏ. B. lam. C. tím. D. lục.
Câu 19. Một mạch dao động gồm 1 tụ điện có điện dung 200 pF và một cuộn cảm có độ tự cảm 0,02 H. Chu kì dao động riêng của mạch là:
A. T = 12,5.10-10s B. T = 12,5.10-6 s.
C. T = 1,25.10-6s D. T = 12,5.10-8s
Câu 20. Tia nào sau đây có bản chất khác với các tia còn lại:
A. Tia catôt. B. Tia X.
C. Tia gamma. D. Tia tử ngoại.
Câu 21. Mạch dao động của máy thu gồm tụ điện có điện dung thay đổi từ 20pF đến 500pF và cuộn dây thuần cảm có L = 6 H. Máy thu có thể bắt được sóng điện từ trong khoảng nào ?
A. Từ 100 kHz đến 145 kHz. B. Từ 100 kHz đến 14,5 MHz.
C. Từ 2,9 kHz đến 14,5 kHz.. D. Từ 2,9 MHz đến 14,5 MHz
Câu 22. Trong mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, cứ sau những khoảng thời gian bằng 0,25.10-4 s thì năng lượng điện trường lại bằng năng lượng từ trường. Chu kì dao động của mạch là :
A. 0,5.10-4 s. B. 0,25.10-4 s. C. 10-4 s. D. 2.10-4 s.
Câu 23. Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là
A. tia gamma; tia X; tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến.
B. ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma; sóng vô tuyến và tia hồng ngoại.
C. sóng vô tuyến; tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X và tia gamma.
D. tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma và sóng vô tuyến.
Câu 24. Đặc điểm hay tính chất nào sau đây là của tia hồng ngoại?
A. Có khả năng ion hoá chất khí rất mạnh. B. Có khả năng đâm xuyên mạnh.
C. Có tác dụng nhiệt. D. Bị lệch hướng trong điện trường.
Câu 25. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng . Nguồn phát ánh sáng có bước sóng λ = 0,75 µm . Nếu thay ánh sáng này bằng ánh sáng có bước sóng λ’ thì thấy khoảng vân giao thoa giảm 1,5 lần . Giá trị đúng của λ’ là
A. 0,50 µm B. 0,45 µm.
C. 1,125 µm D. 0,625 µm
Câu 26. Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,4μm thì khoảng vân đo được là i1. Nếu thay ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 thì khoảng vân đo được tăng 1,5 lần. Tìm λ2
A. 0,56μm B. 0,72μm
C. 0,65μm D. 0,60μm
Câu 27. Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này
A. không bị tán sắc B. bị tách thành 7 màu
C. không bị lệch phương truyền D. bị thay đổi tần số
Câu 28. Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y- âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Người ta đo khoảng cách giữa 2 vân sáng nằm cạnh nhau là 1mm. Trong khoảng giữa hai điểm M, N trên màn và ở cùng một phía với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 0,6cm và 1,55cm có bao nhiêu vân sáng.
A. 9 vân B. 8 vân C. 10 vân. D. 7 vân
Câu 30. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe I-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ’>λ thì tại vị trí của vân sáng thứ ba của bức xạ λ có một vân sáng của bức xạ λ’. Bức xạ λ’ có giá trị nào dưới đây?
A. λ’=0,48µm B. λ’=0,58µm
C. λ’=0,52µm. D. λ’=0,60µm
Trên đây là phần trích đoạn một phần nội dung trong Đề kiểm tra giữa HK2 môn Vật lý 12 trường THPT Hoàng Văn Thụ có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong học tập