SỞ GD&ĐT TP. CẦN THƠ TRƯỜNG THPT THỐT NỐT | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2019-2020 Thời gian làm bài: 45 phút
|
I. TRẮC NGHIỆM (06 điểm)
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO40,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
A. 3,81g B. 5,81g C. 4,81g D. 6.81g
Câu 2: Trong nhóm oxi theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân :
A. Tính phi kim giảm, độ âm điện giảm, bán kính tăng
B. Tính phi kim giảm, độ âm điện tăng, bán kính tăng
C. Tính phi kim tăng, độ âm điện giảm, bán kính tăng
D. Tính phi kim tăng, độ âm điện giảm, bán kính tăng
Câu 3: Khi cho O3 tác dụng lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI, thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do
A. Sự oxi hóa tinh bột B. Sự oxi hóa Kali C. Sự oxi hóa Iotua D. Sự oxi hóa ozon
Câu 4: Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đkc). Nếu cho m gam Fe này vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì lượng khí (đkc) sinh ra là
A. 10,08 lít B. 5,04 lít C. 3,36 lít D. 22,4 lít
Câu 5: Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH. Sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị m?
A. 18,9g B. 23g C. 20,8g D. 24,8g
Câu 6: Nguyên tắc pha loãng axit Sunfuric đặc là:
A. Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ B. Rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ
C. Rót từ từ axit vào nước và đun nhẹ D. Rót từ từ nước vào axit và đun nhẹ
Câu 7: Kim loại nào dưới đây có phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội?
A. Cr B. Al C. Fe D. Zn
Câu 8: Hòa tan hết 12,8g kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 4,48 lít khí duy nhất (đktc). Kim loại M là
A. Fe B. Mg C. Cu D. Al
Câu 9: Tầng ozon có khả năng ngăn tia cực tím từ vũ trụ thâm nhập vào trái đất vì
A. Tầng ozon có khả năng phản xạ ánh sáng tím.
B. Tầng ozon chứa khí CFC có tác dụng hấp thụ tia cực tím.
C. Tầng ozon rất dày, ngăn không cho tia cực tím đi qua.
D. Tầng ozon đã hấp thụ tia cực tím cho cân bằng chuyển hóa ozon và oxi.
Câu 10: Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là:
A. ns2np3 B. ns2np6 C. ns2np5 D. ns2np4
Câu 11: Để thu hồi thủy ngân rơi vãi trong phòng thí nghiệm người ta dùng chất nào sau đây?
A. Bột gạo B. Bột Fe C. Tất cả đều được D. Bột S
Câu 12: Khi sục SO2 vào dd H2S thì
A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng. B. Không có hiện tượng gì.
C. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen. D. Tạo thành chất rắn màu đỏ.
Câu 13: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl khí có tỷ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 40%. B. 50%. C. 38,89%. D. 61,11%.
Câu 14: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. CO và CH4. B. CH4 và NH3. C. SO2 và NO2. D. CO và CO2.
Câu 15: Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ ra phản ứng không đúng:
A. H2S + 2NaCl Na2S + 2HCl B. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
C. H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3 D. H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl
Câu 16: Hiđro peoxit tham gia các phản ứng hóa học:
H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH (1)
H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2 (2).
Nhận xét nào đúng ?
A.Hiđro peoxit chỉ có tính oxi hóa.
B. Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
C. Hiđro peoxit chỉ có tính khử.
D.Hiđro peoxit không có tính oxi hóa, không có tính khử.
Câu 17: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. CaO. B. dung dịch H2SO4 đậm đặc.
C. Na2SO3 khan. D. dung dịch NaOH đặc.
Câu 18: Lưu huỳnh có các mức oxi hóa là
A. +1; +3; +5; +7
B. -2, 0, +4, +6
C. -1; 0; +1; +3; +5; +7
D. -2; 0; +6; +7
Câu 19: Hợp chất nào sau đây vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử?
A. H2SO4
B. SO3
C. SO2
D. O3
Câu 20: Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này gồm bao nhiêu công đoạn chính
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 21: Cho phản ứng: aAl + b H2SO4 → c Al2 (SO4)3 + d SO2 + e H2O
Tổng hệ số cân bằng của phương trình trên (a + b + c + d + e) là:
A.16 B.17 C.18 D.19
Câu 22: Để phân biệt được 3 chất khí : CO2, SO2 và O2 đựng trong 3 bình mất nhãn riêng biệt , người ta dùng thuốc thử là:
A. Nước vôi trong (dd Ca(OH)2) B. Dung dịch Br2
C. Dung dịch KMnO4 D. Nước vôi trong (dd Ca(OH)2) và dung dịch Br2
Câu 23: Công thức của oleum là:
A. SO3 B. H2SO4 C. H2SO4.nSO3 D. H2SO4.nSO2
Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: S + H2SO4 đ g X + H2O. X là:
A. SO2 B. H2S C. H2SO3 D. SO3
II. TỰ LUẬN (4 đ)
Câu 1 (1đ): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rỏ điều kiện)
FeS2 → SO2 → SO3→ H2SO4→ SO2
Câu 2 (3 đ): Cho 12 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư thu được 5,6 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối khan.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c. Tính khối lượng muối khan thu được
...
Trên đây là trích dẫn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết năm 2020 môn Hóa học 10 Trường THPT Thối Nốt, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Đề cương ôn tập Chương Oxi có đáp án môn Hóa học 10 HK2 năm 2019-2020
- Bộ câu hỏi ôn tập HK2 có đáp án môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Kỳ Sơn
- Bộ 40 câu hỏi ôn tập HK2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Tiên Lãng
Chúc các em học tập thật tốt!