TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN | BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG OXI – LƯU HUỲNH MÔN HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2019-2020 |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử:
A. O3 B. H2S C. H2SO4 D. SO2
Câu 2: Cho 200 ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Giá trị m:
A. 4,66g B. 46,6g C. 2,33g D. 23,3g
Câu 3: Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô?
A. Al2O3 B. CaO C. dung dịch Ca(OH)2 D. dung dịch HCl
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 42 gam FeS2 thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V:
A. 7,84 B. 8,96 C. 15,68 D. 4,48
Câu 5: Trong phản ứng: SO2 + H2S → S + H2O, câu nào diễn tả đúng tính chất của chất:
A. Lưu huỳnh bị oxi hóa và hiđro bị khử
B. Lưu huỳnh trong SO2 bị khử, lưu huỳnh trong H2S bị oxi hóa
C. Lưu huỳnh trong SO2 bị oxi hóa và lưu huỳnh trong H2S bị khử
D. Lưu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hóa
Câu 6: Số mol H2SO4 cần dùng để pha chế 10 ml dung dịch H2SO4 2M:
A. 0,2 mol B. 5,0 mol
C. 20,0 mol D. 0,02
Câu 7: Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 loãng, Ba(OH)2, HCl là:
A. Cu B. dung dịch BaCl2
C. dung dịch NaNO3 D. dung dich NaOH
Câu 8: Cho 10g hỗn hợp X gồm Fe, Cu phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m:
A. 8,4 B. 1,6 C. 5,6 D. 4,4
Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y
A. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
B. MgSO4 và Fe2(SO4)3.
C. MgSO4 và FeSO4.
D. MgSO4
Câu 10: Trộn 156,25 gam H2SO4 98% với V lit nước được dung dịch H2SO4 50% ( biết DH2O = 1g/ml). Giá trị của V:
A. 150 B. 100 C. 0,1 D. 0,15
Câu 11: H2SO4 đặc nguội không phản ứng được với:
A. Al, Fe B. Zn, Cu C. HI, S D. Fe2O3, Fe(OH)3
Câu 12: Hòa tan 6,76g oleum vào nước được dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của oleum:
A. H2SO4. nSO3 B. H2SO4.5SO3 C. H2SO4. 3SO3 D. H2SO4. 4SO3
Câu 13: cho phương trình phản ứng: aAl + bH2SO4 → c Al2(SO4)3 + d SO2 + e H2O
Tỉ lệ a:b là: A. 2:3 B. 1:1 C. 1:3 D. 1:2
Câu 14: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng:
A. 52,48 g B. 52,68 g C. 5,44 g D. 5,64 g
Câu 15: Hấp thụ 2,24 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Chất tan có trong dung dịch A
A. Na2SO3 và NaOH dư B. Na2SO3 C. NaHSO3 D. NaHSO3 và Na2SO3
B. PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1: (1đ) Hoàn thành chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có)
KClO3 → O2 → SO2 → H2SO4 → oleum
Câu 2: (1,5đ) Nhận biết các bình khí sau bằng phương pháp hóa học: SO2, SO3, CO2
Câu 3: (1đ) Nêu hiện tượng xảy ra khi dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4, giải thích.
Câu 4: (1,5đ) Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 43,4g kết tủa . Tính V
Câu 5: (2đ) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,12 lít khí (đktc)
- Phần 2: cho tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch H2SO4 đặc, nguội (98% ,D= 1,84g/ml) thu được 4,1216 lít khí (đktc)
a, Tính m và phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong X
b, Tính V
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA HỌC 10
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1D | 2B | 3B | 4C | 5B |
6D | 7B | 8B | 9C | 10A |
11A | 12C | 13C | 14A | 15D |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết Chương Oxi - Lưu huỳnh năm 2020 môn Hóa học 10 Trường THPT Nguyễn Hiền. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: