Đề thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 10 Trường THPT Nguyễn Văn Hưởng

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN HƯỞNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2019-2020

 

A. Trắc nghiệm (4điểm):

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và ghi vào bài làm cho các câu hỏi sau:

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm halogen là

A. ns2np4.                               

B. ns2np5.                               

C. ns2np6.                               

D. ns1.

Câu 2: Cl2 vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với

A. Fe.                         

B. H2.                                     

C. H2O.                                  

D. NaBr.

Câu 3: Nước Javel đuợc sản xuất lần đầu bởi nhà hóa học Claude Louis Berthollet tại Javel (thuộc Paris, Pháp). Nước Javel thường được dùng để tẩy trắng, sát trùng. Ngày nay, trong công nghiệp, người ta điều chế nước Javel bằng cách

A. cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

B. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.

C. cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng.

D. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

Câu 4: Cho các chất: Fe, Cu, CuO, Na2CO3, KOH. Số chất tác dụng được với axit clohidric(HCl) là

A. 4.                           

B. 3.                                       

C. 2.                                       

D. 1.

Câu 5: Rót dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 lọ dung dịch riêng biệt: HF, HCl, HBr, HI. Lọ không tạo kết tủa là

A. HI.                         

B. HBr.                                  

C. HCl.                                  

D. HF.

Câu 6: Oxi tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?

A. Fe, C2H5OH, Cl2, S.         

B. H2, Al, Au, SO2.                

C. Na, Ca, H2, S.                    

D. Pt, Ca, Ag, S.

Câu 7: Hơi thủy ngân rất độc, khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân người ta dùng chất bột rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại. Chất bột đó là

A. vôi bột.                              

B. clorua vôi.                         

C. lưu huỳnh.                         

D. muối.

Câu 8: Hòa tan FeS vào dung dịch HCl, dẫn khí sinh ra vào dung dịch chứa muối X thu được kết tủa màu đen. Công thức hóa học của muối X là

A. NaOH.                              

B. CuSO4.                              

C. Cu(OH)2.                          

D. Na2S.

Câu 9: Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần:

A. rót từ từ nước và dung dịch axit đặc.                                

B. rót nước thật nhanh vào dung dịch axit đặc.

C. rót từ từ dung dịch axit đặc và nước.                                

D. rót nhanh dung dịch axit vào nước.

Câu 10: Khi cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc (dư) sẽ thu được các chất khí:

A. CO2, SO3.              

B. CO2, H2.                            

C. CO, SO2.                           

D. SO2, CO2.

Câu 11: Người ta nghiền nhỏ nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong quá trình sản xuất xi măng) là đã tăng yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ của phản ứng?

A. nhiệt độ.                

B. nồng độ.                            

C. áp suất.                              

D. diện tích bề mặt.

Câu 12: Cho phản ứng: A  + B  → C + D. Ban đầu nồng độ chất A là x, sau thời gian t nồng độ chất A là y. Vậy tốc độ trung bình v của phản ứng trên (tính theo A) được xác định bằng biểu thức:

A. v = (x-y)/t.             

B. v = (y-x)/t.                         

C. v = (x-y)t.                          

D. v = (y-x)t.

Câu 13: Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi

A. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.   

B. số mol các chất ở 2 vế của phản ứng bằng nhau.  

C. phản ứng không tiếp tục xảy ra.

D. nồng độ các chất ở 2 vế của phản ứng bằng nhau.

Câu 14: Khi thay đổi áp suất, cân bằng hóa học nào dưới đây không bị chuyển dịch?

A. N2 (k) + 3H2 (k)  → 2NH3 (k).                                       

B. H2 (k) + I2 (k) → 2HI (k).

C. 2SO2 (k) + O2 (k) → 2SO3 (k).                        

D. 2NO2 (k)→  N2O4 (k).               

Câu 15: Cho cân bằng hóa học: CaCO3 (r)   ⇌   CaO (r)   +  CO2 (k)         ΔH > 0 .

Biện pháp nào dưới đây giúp tăng hiệu suất quá trình điều chế CaO?

A. tăng nhiệt độ.                               

B. tăng lượng CaCO3.                    

C. tăng áp suất của hệ.                    

D. nghiền nhỏ CaCO3.

Câu 16: Cho cân bằng hoá học sau: N2 (k) + 3H2 (k)  ⇄  2NH3 (k)    ΔH < 0.

Cho các biện pháp: (a) tăng nhiệt độ, (b) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (c) tăng nồng độ N2, (d) dùng thêm chất xúc tác, (e) giảm nồng độ NH3. Số biện pháp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

A. 2.                                    

B. 1.                                                      

C. 4.                                                     

D. 3.

B. Tự luận (6,0 điểm):

Câu 1(2,0 điểm): Hoàn thành các biến đổi sau:

a) NaCl   →   Cl2  →   HCl   →  CuCl2  →  Cu(NO3)2                                                                      

b)  S  →  SO2  →  SO3   →  H2SO4   →   SO2

Câu 2(1,0 điểm): Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: HCl, NaOH, K2SO4, NaNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra.     

Câu 3(0,5 điểm): Hòa tan 5,4 gam kim loại Al bằng dung dịch HCl loãng dư, thu được V(lít) khí H2. Tính V(lít) khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn?

Câu 4(1,0 điểm): Trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch AgNO3 0,5M. Tính nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, không có sự co giãn thể tích khi trộn.

Câu 5(1,5 điểm): Hòa tan 11,2g Fe vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư, phản ứng tạo ra sản phẩm khử duy nhất là khí SO2.

a. Tính thể tích SO2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn?

b. Dẫn toàn bộ lượng SO2 trên vào 500ml dung dịch NaOH 1M. Hãy cho biết:

- Công thức muối natri tạo thành.

- Tính khối muối natri tạo thành?

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

...

Trên đây là trích dẫn nội dung Đề thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 10 Trường THPT Nguyễn Văn Hưởngổ, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập thật tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?