Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Vật lý 8 năm 2020 có đáp án trường THCS Nguyễn Hồng Đào

TRƯỜNG THCS NGUYỄN HỒNG ĐÀO

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II LỚP 8

NĂM HỌC 2019 – 2020

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

                                                                                      

ĐỀ GỐC

Họ và tên:……………………………….

Lớp:…………….

 

Phần I: Trắc nghiệm(5 điểm).

 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?

  1. Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động.           B. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn.

C.  Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.              D. Gió thổi mạnh vào một bức tường.

Câu 2: Đơn vị của công cơ học có thể là:

     A. Jun (J)        B. Niu tơn.met (N.m)      C. Niu tơn.centimet (N.cm)       D. Cả 3 đơn vị trên

Câu 3. Độ lớn của công cơ học phụ thuộc vào:

  1. Lực tác dụng vào vật và khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối của vật.
  2. Lực tác dụng vào vật và quãng  đường vật dịch chuyển.
  3. Khối lượng của vật và quảng đường vật đi được.   
  4.  Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật.

Câu 4. Biểu thức tính công cơ học là:   

     A.  A = F.S                   B. A = F/S                    C. A = F/v.t                 D. A = p.t

Câu 5: Động năng của một vật sẽ bằng không khi:

     A. vật đứng yên so với vật làm mốc                  B. độ cao của vật so với mốc bằng không             

     C. khoảng cách giữa vật và vật làm mốc không đổi          D. vật chuyển động đều.

Câu 6: Công suất của một máy khoan là 800w. Trong 1 giờ máy khoan thực hiện được một công là:

      A. 800 J                         B. 48 000 J                        C. 2 880 kJ                     D. 2 880 J

Câu 7:   Một người công nhân dùng ròng rọc cố định để nâng 1 vật lên cao 6m với lực kéo ở đầu dây tự do là 100N. Hỏi người công nhân đó phải thực hiện một công bằng bao nhiêu ?

A. 1200J

B. 600J                 

C. 300J                   

D. 2400J

Câu 8: Một viên đạn đang bay trên cao viên đạn có những dạng năng lượng nào sau đây.

            A. Động năng và nhiệt năng               B. Thế năng và nhiệt năng

            C. Động năng và thế năng                   D. Động năng, thế năng và nhiệt năng.

Câu 9:  Đơn vị của nhiệt lượng là

A. Jun (J)             B. Jun/kg (J/kg)     C.  kilôgam (kg)                      D. Oát (W)

Câu 10:  Trộn 150 cm3 nước vào 150 cm3 rượu, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 400cm3                  B. 500cm3                       C. 280cm3                              D. 300cm3

Phần II. Tự luận: (5 điểm)

Câu 1 (1 điểm) Hãy giải thích vì sao quả  bóng cao su hoặc quả bóng bay bơm căng, dù có buộc chặt cũng cứ ngày càng xẹp dần ?

Câu 2: (1 điểm) Để viên băng phiến trong tủ quần áo ta ngửi thấy mùi thơm của băng phiến. Em hãy giải thích hiện tượng đó.

Câu 3: (2 điểm) .Một cần cẩu làm việc với công suất 2,5kW trong thời gian 15 giây để nâng một vật chuyển động đều lên cao 10m. Tính công cẩn cẩu đã thực hiện?

Câu 4. ( 1 điểm) Người ta đưa vật có trọng lượng 240N lên cao 1,8m bằng một mặt phẳng nghiêng dài 15m. Biết lực cản do ma sát trên đường là Fms=36N.

a.Tính lực cần tác dụng lên vật trong trường hợp này?

HƯỚNG DẪN CHẤM:

 

Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đ.A

D

D

B

A

A

C

B

D

A

C

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

Phần II: Tự luận (5 điểm)

 

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

1 đ

 Ta thấy, Cá vẫn sống được trong nước vì:

- Các phần tử luôn chuyển động không ngừng về mọi phía và giữa chúng có khoảng cách.

- Nên các phân tử không khí có thể chuyển động xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại.

- Do đó cá vẫn sống được trong nước.

 

0,5 đ

 

0,25 đ

0,25 đ

Câu 2

1 đ

- Vì các chất được cấu tạo từ các phân tử và chúng chuyển động không ngừng.

-  Do đó các phân tử băng phiến đã chuyển động xen kẽ vào các phân tử khí.

 - Nên ta ngửi thấy mùi thơm của băng phiến.

0,5đ

0,25đ

0,25 đ

Câu 3

2 đ

Tóm tắt và đổi đơn vị đúng

Tính được quãng đường xe đi được: S = v.t =15.1/15 = 1 km =1000 (m)

Tính được công của động cơ: A = F.s  = 4000. 1000 = 4000000(J)  

                                                                                    = 4000 kJ    

Tính được công suất của động cơ : P = A/t = 4000000/240 = 16667 (W)

                                                                                               = 16,667 kW   

0,5 đ

0,5 đ

 

0,5 đ

 

0,5 đ

Câu 4

  • Tính được lực kéo khi không có ma sát :

F= (240.18)/15   = 288 N

  • Vì có ma sát nên lực kéo là

288 + 36= 324N.

0,5đ

 

0,5đ

 

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Vật lý 8 năm 2020 có đáp án trường THCS Nguyễn Hồng Đào. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?