Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 8 năm 2020 Trường THCS Cẩm Thịnh

TRƯỜNG THCS CẨM THỊNH

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN HÓA HỌC 8

NĂM HỌC 2019-2020

           

Mã đề 01

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 5đ)  Ghi chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra

Câu 1: Hợp chất Na2(SO4)x có phân tử khối là 142 đvC. Giá trị của x là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2: Công thức hóa học nào sau đây đúng

A. Ba(NO3)3

B. Ba(NO3)2

C. BaNO3

D. Ba2NO3

Câu 3: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?

A. Hòa tan muối ăn vào nước được dung dịch muối.

B. Sự bay hơi của khí amoniac.

C. Mở nắp chai nước ngọt có gas thấy sủi bọt khí

D. Nung đá vôi trong lò nung thu được vôi sống và khí cacbonic.

Câu 4: Cho 48 kim loại Mg tác dụng với lưu huỳnh thu được 112 gam hợp chất magie sunfua (MgS). Khối lượng lưu huỳnh phản ứng là

A. 40g

B. 32g

C. 160g

D. 64g

Câu 5: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?

A. Giảm

B. Tăng

C. Không thay đổi

D. Không thể biết

Câu 6: Công thức hóa học phù hợp với hoá trị IV của nitơ là:

A. NO.

B. N2O.

C. N2O3.

D. NO2.

Câu 7: Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4. Nó có nhiều ứng dụng và được sản xuất với một sản lượng lớn hơn bất kỳ chất hóa học nào. Ứng dụng chủ yếu của axit sunfuric bao gồm sản xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước thải và tinh chế dầu mỏ. Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất H2SO4 là:

A. 2,04 % H; 32,65% S; 65,31% O

B. 32,65 % H; 2,04 % S; 65,31% O

C. 2,04 % H; 65,31 % S; 32,65 % O

D. 32,65 % H; 65,31% S; 2,04 % O

Câu 8: Khí A được gọi là khí cười vì nó có tác dụng gây cười. Tuy nhiên, khi con người hít khí này có thể dẫn tới co giật, mất kiểm soát, giảm nhận thức, tầm nhìn và thính giác. Tỉ khối của khí A so với khí oxi là 1,375. Khí A là khí nào trong các khí sau?

A. CO2

B. SO2

C. NO2

D. N2O

Câu 9: Khối lượng của 3360 ml khí Cl2 (đktc) là

A. 10,65g

B. 1,65g

C. 23,52g

D. 33,60g

Câu 10: Khối lượng H2O trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20g NaOH là:

A. 8g

B. 10g

C. 18g

D. 9g

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Mã đề 02

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 5đ)  Ghi chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra

Câu 1: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?

A. Giảm

B. Không thay đổi

C. Tăng

D. Không thể biết

Câu 2: Khối lượng của 3360 ml khí Cl2 (đktc) là

A. 33,60g

B. 1,65g

C. 23,52g

D. 10,65g

Câu 3: Số nguyên tử Zn có trong 0,3 mol nguyên tử Zn là

A. 6.1023

B. 3.1023

C. 1,8.1023

D. 0,3.1023

Câu 4: Khối lượng của 0,25 mol vôi sống CaO là:

A. 10g

B. 14g

C. 28g

D. 5g

Câu 5: Muốn thu khí SO3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?

A. Cách nào cũng được

B. Đặt úp ngược bình

C. Đặt ngửa bình

D. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình

Câu 6: 64g khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là:

A. 89,6 lít

B. 44,8 lít

C. 22,4 lít

D. 11,2 lít

Câu 7: Khí A được gọi là khí cười vì nó có tác dụng gây cười. Tuy nhiên, khi con người hít khí này có thể dẫn tới co giật, mất kiểm soát, giảm nhận thức, tầm nhìn và thính giác. Tỉ khối của khí A so với khí oxi là 1,375. Khí A là khí nào trong các khí sau?

A. N2O

B. SO2

C. NO2

D. CO2

Câu 8: Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8g

 lưu huỳnh?

A. 29g

B. 28,5g

C. 28g

D. 56g

Câu 9: Công thức hóa học nào sau đây đúng

A. BaNO3

B. Ba2NO3

C. Ba(NO3)3

D. Ba(NO3)2

Câu 10: Hợp chất Na2(SO4)x có phân tử khối là 142 đvC. Giá trị của x là:

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

           

Mã đề 03

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 5đ)  Ghi chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra

Câu 1: Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4. Nó có nhiều ứng dụng và được sản xuất với một sản lượng lớn hơn bất kỳ chất hóa học nào. Ứng dụng chủ yếu của axit sunfuric bao gồm sản xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước thải và tinh chế dầu mỏ. Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất H2SO4 là:

A. 2,04 % H; 32,65% S; 65,31% O

B. 32,65 % H; 65,31% S; 2,04 % O

C. 32,65 % H; 2,04 % S; 65,31% O

D. 2,04 % H; 65,31 % S; 32,65 % O

Câu 2: Công thức hóa học nào sau đây đúng

A. Ba2NO3

B. BaNO3

C. Ba(NO3)2

D. Ba(NO3)3

Câu 3: 64g khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là:

A. 11,2 lít

B. 44,8 lít

C. 89,6 lít

D. 22,4 lít

Câu 4: Số nguyên tử Zn có trong 0,3 mol nguyên tử Zn là

A. 0,3.1023

B. 3.1023

C. 6.1023

D. 1,8.1023

Câu 5: Thể tích của 280g khí Nitơ ở đktc là:

A. 336 lít

B. 168 lít

C. 224 lít

D. 112 lít

Câu 6: Khí A được gọi là khí cười vì nó có tác dụng gây cười. Tuy nhiên, khi con người hít khí này có thể dẫn tới co giật, mất kiểm soát, giảm nhận thức, tầm nhìn và thính giác. Tỉ khối của khí A so với khí oxi là 1,375. Khí A là khí nào trong các khí sau?

A. N2O

B. SO2

C. NO2

D. CO2

Câu 7: Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8g

 lưu huỳnh?

A. 29g

B. 28,5g

C. 28g

D. 56g

Câu 8: Muốn thu khí SO3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?

A. Đặt ngửa bình

B. Đặt úp ngược bình

C. Cách nào cũng được

D. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình

Câu 9: Cho 48 kim loại Mg tác dụng với lưu huỳnh thu được 112 gam hợp chất magie sunfua (MgS). Khối lượng lưu huỳnh phản ứng là

A. 32g

B. 64g

C. 160g

D. 40g

Câu 10: Cho biết = 1,103. Khẳng định nào sau đây đúng

A. Khí oxi nhẹ hơn không khí 1,103 lần

B. Khí oxi nặng bằng không khí

C. Cả A, B, C đều sai

D. Khí oxi nặng hơn không khí 1,103 lần

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Mã đề 04

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 5đ)  Ghi chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra

Câu 1: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?

A. Nung đá vôi trong lò nung thu được vôi sống và khí cacbonic.

B. Hòa tan muối ăn vào nước được dung dịch muối.

C. Mở nắp chai nước ngọt có gas thấy sủi bọt khí

D. Sự bay hơi của khí amoniac.

Câu 2: Khối lượng của 0,25 mol vôi sống CaO là:

A. 10g

B. 5g

C. 14g

D. 28g

Câu 3: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:

A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố

B. Số nguyên tử trong mỗi chất

C. Số phân tử trong mỗi chất

D. Số nguyên tố tạo ra chất

Câu 4: Công thức hóa học phù hợp với hoá trị IV của nitơ là:

A. NO.

B. N2O3.

C. NO2.

D. N2O.

Câu 5: Số mol của 4g khí sunfurơ SO3 là:

A. 0,04 mol

B. 0,02 mol

C. 0,05 mol

D. 0,01 mol

Câu 6: Khối lượng H2O trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20g NaOH là:

A. 9g

B. 10g

C. 18g

D. 8g

Câu 7: Muốn thu khí SO3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?

A. Đặt ngửa bình

B. Đặt úp ngược bình

C. Cách nào cũng được

D. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình

Câu 8: Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8g

 lưu huỳnh?

A. 56g

B. 28g

C. 29g

D. 28,5g

Câu 9: Cho biết = 1,103. Khẳng định nào sau đây đúng

A. Khí oxi nhẹ hơn không khí 1,103 lần

B. Khí oxi nặng bằng không khí

C. Cả A, B, C đều sai

D. Khí oxi nặng hơn không khí 1,103 lần

Câu 10: Khối lượng của 3360 ml khí Cl2 (đktc) là

A. 23,52g

B. 33,60g

C. 10,65g

D. 1,65g

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

...

Trên đây là nội dung Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 8 năm 2020 Trường THCS Cẩm Thịnh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?