ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH LỚP 12 NĂM 2019
TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH - CƠ BẢN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật có 3 phương pháp chính là:
A. Tách phôi thành nhiều phôi, kết hợp nhiều phôi với nhau, chuyển gen mới vào phôi.
B. Tạo ADN tái tổ hợp, đưa ADN vào tế bào nhận, phân lập dòng tế bào.
C. Nuôi cấy mẫu mô thực vật, lai tế bào sinh dưỡng, nuôi cấy hạt phấn.
D. Đưa thêm gen lạ vào, làm biến đổi gen, loại bỏ gen nào đó trọng hệ gen.
Câu 2: ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật cấy gen là:
A. ADN của thể truyền đã ghép với gen cần lấy của sinh vật khác.
B. ADN thể thực khuẩn tái tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
C. ADN plasmit tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
D. ADN của sinh vật này tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
Câu 3: Cho quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen là: 20% AA + 70% Aa + 10% aa tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, thì tỉ lệ dị hợp trong quần thể ở F2 là:
A. 17,5%.
B. 70%.
C. 8,75%.
D. 35%.
Câu 4: Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội (n) thành 2n rồi cho
mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng
A. đơn bội. B. tứ bội thuần chủng. C. tam bội thuần chủng. D. lưỡng bội thuần chủng.
Câu 5: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở
A. nấm. B. động vật bậc cao. C. vi sinh vật. D. thực vật.
Câu 6: Theo giả thuyết siêu trội, thì ở đời con có ưu thế lai là nhờ:
A. Chứa nhiều cặp gen đồng hợp tử hơn bố, mẹ. B. Chứa nhiều cặp gen dị hợp tử hơn bố, mẹ.
C. Chứa nhiều cặp gen hơn bố, mẹ.
D. Chứa hàm lượng ADN cao hơn bố, mẹ.
Câu 7: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. Amilaza và ligaza.
B. Restrictaza và ligaza.
C. ARN-pôlimeraza và peptidaza.
D. ADN-pôlimeraza và amilaza.
Câu 8: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
(4) Tạo dòng thuần có kiểu gen mong muốn
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. 4\( \to \) 1\( \to \) 2\( \to \) 3.
B. 2\( \to \) 3\( \to \) 1\( \to \) 4.
C. 1\( \to \) 2\( \to \) 3\( \to \) 4.
D. 2\( \to \) 3\( \to \) 4\( \to \) 1.
Câu 9: Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước theo trình tự là:
A. tạo dòng thuần → chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
B. xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến → chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → tạo dòng thuần.
C. xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến → tạo dòng thuần → chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
D. chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → tạo dòng thuần → xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
Câu 10: Trong quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen 60% Aa + 40% aa, khi cho quần thể này giao phối ngẫu nhiên và tự do, các nhân tố đột biến và chọn lọc tự nhiên tác động không đáng kể thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ sau là:
A. 9% AA + 42% Aa + 49% aa. B. 30% AA + 70% aa.
C. 60% AA + 40% aa. D. 36% AA + 48% Aa + 16% aa.
Câu 11: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa. B. 0,5Aa:0,5aa. C. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. D. 0,5AA: 0,5Aa.
Câu 12: Cho quần thể ban đầu có 100% Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp nhận được là bao nhiêu?
A. 12,5%. B. 25%. C. 37,5%. D. 87,5%.
Câu 13: Thể truyền thường được sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen là:
A. ADN hoặc ARN. B. Virut hoặc vi khuẩn.
C. Tế bào thực vật hoặc tế bào động vật. D. Plasmit hoặc virut.
Câu 14: Người ta thường không sử dụng con lai có ưu thế lai cao để làm giống vì nguyên nhân chính là:
A. Các cá thể lai này không đồng nhất về kiểu hình nên khó thực hiện quá trình lai tạo.
B. Cá thể có ưu thế lai đều bất thụ.
C. Các ưu điểm của con lai sẽ bị giảm dần qua các thế hệ.
D. Những con lai này có khả năng sinh sản kém, số lượng cá thể con sinh ra ít.
Câu 15: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 80% Aa + 20% aa. Tần số của các alen A, a lần lượt là:
A. 0,5 và 0,5. B. 0,4 và 0,6. C. 0,8 và 0,2. D. 0,6 và 0,4.
----Để xem nội dung từ câu 16 - 24 của đề kiểm tra 1 tiết sinh lớp 12 năm 2019, vui lòng xem online hoặc tải về máy----
II. PHẦN TỰ LUẬN (4đ)
Câu 1: Nêu những điều kiện cần phải có để duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
Câu 2: Thế nào là ưu thế lai? Tại sao ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần ở các đời sau?
Câu 3: Giải thích quy trình nhân bản vô tính ở động vật.
Câu 4: Hệ gen của sinh vật có thể được biến đổi bằng những cách nào?
----------- HẾT ----------
Trên đây là phần trích dẫn đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 12 năm 2019.Chi tiết nội dung đề thi, quý thầy cô cùng các em học sinh có thể chọn chức năng xem trực tuyến hoặc tài về máy.
Ngoài ra, có thể thao khảo thêm
Chúc các em đạt kết quả cao ở kỳ thi sắp tới!