Đề thi thử THPT QG môn Hóa lần 1 năm 2019 - Trường THPT Tĩnh Gia, Thanh Hóa
Câu 1: Khử glucozơ bằng hidro để tạo sobitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 2,73 gam sobitol với hiệu suất 75% là
A. 2,25 gam. B. 3,6 gam. C. 22,5 gam. D. 14,4 gam.
Câu 2: Cho 9,0 gam glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 16,2. B. 21,6. C. 5,4. D. 10,8.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 12,0. C. 10,1. D. 13,8.
Câu 4: Mùi tanh của cá lá hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, người ta thường
A. rửa cá bằng dung dịch thuốc tím để sát trùng.
B. rửa cá bằng dung dịch Na2CO3.
C. rửa cá bằng giấm ăn.
D. ngâm cá thật lâu trong nước để amin tan đi.
Câu 5: Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 37. Công thức ph}n tử của X là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C5H10O2.
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng
(2) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(3) Anđehit thể hiện tính khử khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ( to).
(4) Ở điều kiện thường, etylamin là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(5) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin.
(6) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính)
(7) Có thể ph}n biệt axit fomic và but-1-in bằng dung dịch AgNO3 trong NH3.
Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh. Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba(NO3)2, Mg, MgO, Fe v{ Fe2O3 v{o dung dịch chứa 0,33 mol HCl v{ 0,2 mol H2SO4 (lo~ng) thu được dung dịch Y chỉ muối trung hòa, m1 gam kết tủa v{ 2,352 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 (0,02 mol), NO v{ N2O, khối lượng mZ = 2,73 gam. Dung dịch B phản ứng tối đa với 0,63 mol NaOH thu được m2 gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa m1 + m2 = 31,10 gam. Phần trăm khối lượng oxi nguyên tử trong m gam hỗn hợp X l{
A. 28,24. B. 27,65. C. 28,45. D. 27,68.
Câu 8: Axetilen (C2H2) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan. B. Anken. C. Ankin. D. Aren.
Câu 9: Dãy đồng đẳng của amin no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
A. CnH2n+3N (n ≥ 1).
B. CnH2n+2N (n ≥ 2).
C. CnH2n+3NH2 (n ≥ 3).
D. CnH2n+1N (n ≥ 1).
Câu 10: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng gương. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 11: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 16,8. B. 11,2. C. 10,0. D. 14.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,030. B. 0,012. C. 0,010. D. 0,020.
Câu 13: Số đồng phân đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 14: Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 15: Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?
A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 16: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Glyxin. B. Etylamin. C. Metylamin. D. Anilin.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong A) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là
A. 62,1% B. 50,40% C. 42,65% D. 45,20%
Câu 18: Cho 2,24 lit axetilen (đktc) tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 32,4. C. 13,3. D. 24.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metyl amin (CH3NH2), thu được sản phẩm có V lít khí N2 (đkc). Gía trị của V là
A. 4,48. B. 3,36 C. 1,12. D. 2,24 .
Câu 20: Lên men m gam glucozơ thành etanol (với hiệu suất 82%) hấp thụ lượng CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,22 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch muối X. Để thu được kết tủa lớn nhất từ X cần ít nhất 100 ml dung dịch NaOH 0,4M và Na2CO3 0,8M. Giá trị của m gần nhất với gi| trị nào sau đây?
A. 70,24. B. 35,1. C. 28,1. D. 37,3.
Trên đây là phần trích dẫn nội dung đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Tĩnh Gia, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô đăng nhập để tải về máy. Ngoài ra, các em học sinh có thể thực hiện để thi online tại đây: