Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ
Họ và tên:……………………….. KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KÌ 2
Lớp 12A1 MÔN: VẬT LÍ 12 - Mã Đề 135
1. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong cùng một môi trường trong suốt, vận tốc sóng ánh sáng màu đỏ lớn hơn ánh sáng màu tím.
B. Vận tốc của sóng ánh sáng đơn sắc phụ thuộc vào môi trường truyền sóng.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng luôn bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc phụ thuộc vào vận tốc truyền của sóng đơn sắc.
2. Chọn phát biểu sai?
A. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu nhất định gọi là màu đơn sắc.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Những tia sáng màu trong ánh sáng trắng bị lăng kính tách ra khi gặp lại nhau chúng tạo thành ánh sáng trắng.
D. Ánh sáng trắng là tập hợp của bảy ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
3. Một chùm ánh sáng Mặt Trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vệt sáng
A. có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên.
B. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
C. có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
D. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
4. Khi ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì
A. tần số thay đổi, vận tốc không đổi. B. tần số thay đổi, vận tốc thay đổi.
C. tần số không đôi, vận tốc không đổi. D. tần số không đổi, vận tốc thay đổi.
5. Chiết suất của một môi trường có giá trị
A. như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc. B. lớn đối với ánh sáng có màu đỏ.
C. lớn đối với ánh sáng có màu tím. D. nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua
6. Bước sóng của ánh sáng đỏ trong không khí là 0,64 . Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là . Bước sóng của nó trong nước là
A. 0,42 . B. 0,48 . C. 0,52 . D. 0,85 .
7. Chiếu chùm ánh sáng trắng xuống một bể nước với góc tới 300, biết chiều sâu của bể là 1,5 m, chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là 1,30 và 1,35. Tính độ dài của vệt sáng dưới đáy bể.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
8. Hai sóng cùng tần số và cùng phương truyền, được gọi là hai sóng kết hợp nếu có
A. cùng biên độ và cùng pha.
B. cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
C. hiệu số pha không đổi theo thời gian.
D. hiệu số pha và hiệu biên độ không đổi theo thời gian.
9. Điều nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng giao thoa ánh sáng?
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ giải thích được bằng sự giao thoa của hai sóng kết hợp.
B. Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp được nhau.
C. Trong miền giao thoa, những vạch sáng ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau.
D. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.
11. Khi quan sát bong bóng xà phòng hay đĩa CD để nghiêng ngoài sáng thì thấy lấp lánh, nhiều màu sặc sỡ là do hiện tượng
A. giao thoa ánh sáng. B. tán sắc ánh sáng.
C. khúc xạ ánh sáng. D. nhiễu xạ ánh sáng.
12. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng , ta thu được các vân giao thoa trên màn E cách mặt phẳng hai khe một khoảng D = 2m, khoảng cách vân là i = 0,5mm. Khoảng cách a giữa hai khe bằng
A. 1mm. B. 1,5mm. C. 2mm. D. 1,2mm.
13. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 2mm. Khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe D = 1m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là 1,2mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,4 . B. 0,5 . C. 0,6 . D. 0,76 .
14. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là a = 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 3m. Bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm . Bề rộng vùng gia thoa quan sát được trên màn là L = 16mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là
A. 14. B. 15. C. 17. D. 19.
15. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng a = 1,5mm; D = 2m, hai khe được chiếu sáng đồng thời hai bức xạ và . Vị trí 2 vân sáng của hai bức xạ nói trên trùng nhau gần vân trung tâm nhất, cách vân trung tâm một khoảng
A. 6mm. B. 5mm. C. 4mm. D. 3,6mm.
16. . Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ dựa trên hiện tượng
A. phản xạ ánh sáng. B. khúc xạ ánh sáng.
C. tán sắc ánh sáng. D. giao thoa ánh sáng.
17. Điều nào sau đây là sai khi nói về quang phổ liên tục?
A. Quang phổ liên tục do các vật rắn bị nung nóng phát ra.
B. Quang phổ liên tục được hình thành do các đám hơi nung nóng.
C. Quang phổ liên tục do các chất lỏng và khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra.
D. Quang phổ liên tục là một dải sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
18. Quang phổ của các vật phát ra ánh sáng dưới đây thì quang phổ nào là quang phổ liên tục?
A. Đèn hơi thuỷ ngân. B. Đèn dây tóc nóng sáng.
C. Đèn natri. D. Đèn hiđrô.
19. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ?
A. Đó là quang phổ gồm những vạch màu riêng biệt nằm trên một nền tối.
B. Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hoặc hơi ở áp suất cao phát sáng khi bị đốt nóng.
C. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch, vị trí các vạch và độ sáng của các vạch đó.
D. Dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu vật.
20. Chọn phát biểu đúng về ứng dụng của quang phổ liên tục?
A. Xác định bước sóng của các nguồn sáng.
B. Xác định màu sắc của các nguồn sáng.
C. Dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu vật.
D. Xác định nhiệt độ của các vật sáng như bóng đèn, Mặt Trời, các ngôi sao…
21. Điều nào sau đây là sai khi nói về tia hồng ngoại?
A. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn 0,76 .
B. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.
C. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
D. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất.
22. Điều nào sau đây là sai khi nói về tia tử ngoại?
A. Tia tử ngoại làm iôn hoá không khí.
B. Tia tử ngoại làm phát quang một số chất.
C. Tia tử ngoại trong suốt đối với thuỷ tinh, nước.
D. Tia tử ngoại bị hấp thụ bởi tầng ozôn của khí quyển Trái Đất.
23. Tia Rơn-ghen (tia X) có
A. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng nghoại.
B.cùng bản chất với sóng âm.
C. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.
D. cùng bản chất với tia tử ngoại.
24. Biết tấn số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống tia X là 6.1018Hz. Hiệu điện thế giữa anốt và catôt là
A. 25,4kV. B. 24,8kV. C. 28,4kV. D. 24,5kV
25. Chiếu một chùm sáng trắng hẹp tới mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A = 60 với góc tới nhỏ. Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím là DD = 0,1410 .Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5145 thì chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là bao nhiêu ?
A. 1,5380. B. 1,5287. C. 1,5290. D. 1,5316.
26. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng ( có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm).Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của là bao nhiêu ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
27. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm.Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là bao nhiêu ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trên đây là phần trích đoạn một phần nội dung trong Đề kiểm tra 1 tiết giữa HK2 môn Vật lý 12 trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong học tập