Đề kiểm tra 1 tiết Chương Oxi - Lưu Huỳnh môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Hòn Gai

TRƯỜNG THPT HÒN GAI

ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG OXI – LƯU HUỲNH

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2019-2020

 

Câu 1: A,B,C là đơn chất của các nguyên tố cthuộc chu kỳ nhỏ, có các quy trình sau:

A + B → D↑

A + B → E↑

A + F → D↑ + H2O

D + E → A↓ + H2O

D + KMnO4 + H2O → G + H + F

E + KMnO4 + F → A↓ +G + H + H2O

Các chất được ký hiệu bằng chư cái: A, C, B, D, E, F, G, H có thể là:

 

A

C

D

B

E

F

G

H

a

S

O2

SO3

H2

SO2

H2SO4

MnSO4

KHSO4

b

H2

O2

H2O

S

H2S

H2SO4

MNSO4

K2SO4

c

S

O2

SO2

H2

H2S

H2SO

MNSO4

K2SO4

 

Câu 2: Cho biết tổng số electron trong anion AB32- là 42. trong các hạt nhân A cung như B số prôton bằng số notron. Số khối của A, B có thể là:

A. 26 và 18

B. 32 và 16

C. 38 và 14

D. Không có đáp án đúng.

Câu 3: Đốt cháy chất X bằng lượng oxi vừa đủ ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2 có tỉ khối so với khí hiđro là 28,667 và tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. Vậy công thức của X là:

A. CS                                                                        D. CS2O

B. C2S                                                                      E. (CS2)2O

C. CS2  

Câu 4: Cho một lượng chất A tác dụng hết với một lượng dung dịch H2SO4 vừa đủ tạo ra chất B, C và 7,458 lit khí D ở 300C 1atm. Ở cùng nhiệt độ, áp suất tỷ khối hơi của D so với hiđro bằng 2,286 lần tỉ khối hơi của nito với hiđro. Biết rằng trong các phản ứng trên các chất đều có hệ số như nhau trong các phương trình. Vậy A là:

A. K2SO3

B. K2CO3

C. KHSO3

D. K2SO3 hoặc KHSO3

Câu 5: Quan sát nào dưới đây chỉ ra rằng một trong các chất V, X, Y, Z không thể là một đơn chất

A. Khi nung V trong không khí tạo thành một oxit.

B. Khi nung X nó nóng chảy nhưng không bị phân huỷ.

C. Khi điện phân nóng chảy chất Y thu được hai sản phẩm.

D. Khi nung Z với lưu huỳnh chỉ thu được một sản phẩm.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về oxi là không thật.

A. Oxi là một nguyên tố có độ âm điện lớn.

B. Oxi tao oxit axit với hầu hết các kim loại

C. Oxi không có mùi và vị.

D. Oxi là thiết yếu cho sự cháy.

Câu 7: Có một olium có công thức là: H2SO4.3SO3, cần bao nhiêu g olium này để pha vào 100ml dung dịch H2SO4 40%(d=1,31g/ml) để tạo ra olium có hàm lượng SO3 là 10%.

A. 274,55g

B. 823,65g

C. 449,1 g

D. 549,1 g

Câu 8: Hốn hợp ban đầu SO2 và O2 có tỉ khối hơi với H2 bằng 24. Cần thêm bao nhiêu lit oxi vào 20 lit hỗn hợp ban đầu để hỗn hợp sau có tỉ khối so với hiđro bằng 22,4.

A. 2,5 lit         

B. 7,5 lit         

C. 8 lit

D. 10 lit          

E. 5 lit

Câu 9: Hoà tan lần lượt a g Mg xong đến b g Fe, C g một sắt oxit X trong H2SO4 loang dư thì thu được 1,23 lit khí A (270C, 1atm)và dung dịch B. Lấy 1/5 dung dịch B cho tác dụng vừa đủ với dung dịch KMnO4 0,05M thì hết 60ml được dung dịch C. Biết trong dung dịch C có 7,314g hỗn hợp muối trung hoà. Công thức của oxit sắt đã dùng là:

A. FeO

B. Fe2O3        

C. Fe3O4        

D. FeO.Fe2O3

Câu 10: Hoà tan b g oxit kim laọi hoá tri II bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 15,8 % người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là:

A. Ba  

B. Ca              

C. Mg             

D. Be              

E. tất cả đều sai.

Câu 11. Chọn câu sai. Oxi có các tính chất vật lí là:

A. Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí

B. Ở điều kiện bình thường, oxi tồn tại ở thể khí

C. Dưới áp suất khí quyển, oxi không hoá lỏng được

D. Khí oxi tan ít trong nước.

Câu 12. Chọn câu sai.

A. Các nguyên tố trong nhóm oxi là những nguyên tố có tính phi kim mạnh

B. Các nguyên tố trong nhóm oxi có tính oxi hoá mạnh, mạnh hơn cả các nguyên tố trong nhóm halogen khi ở cùng chu kì.

C. Tính oxi hoá giảm dần từ oxi đến telu

D. Các nguyên tố trong nhóm oxi ngoài số oxi hoá âm còn có số oxi hoá dương.

Câu 13. Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế oxi bằng phản ứng:

A. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

B. . 2KClO3 → 2KCl + 3O2

C. 2H2O2 → 2H2O + O2

D. Cả 3 phản ứng trên.

Câu 14. Trong công nghiệp, oxi được sản xuất từ oxi không khí.

A. Không khí sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước, được hoá lỏng dưới áp suất 200 atm.

B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu được khí oxi ở -183oC.

C. Khí oxi được vận chuyển trong những bình thép ở dưới áp suất 200 atm.

D. Trong công nghiệp, oxi được sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Chọn câu sai.

Câu 15. Chọn câu sai. Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử oxi.

A. Có cấu hình electron là 1s22s22p4

B. Trong hợp chất H2O, oxi có số oxi hoá là -2, chứng tỏ là oxi có 6 electron lớp ngoài cùng

C. Trong hợp chất OF2, oxi có số oxi hoá là +2, chứng tỏ ở trạng thái kích thích, oxi có 2 electron lớp ngoài cùng.

D. Liên kết trong phân tử oxi là liên kết cộng hoá trị không cực.

Câu 16. Trong phân tử ozon có liên kết.

A. Cộng hoá trị phân cực                                                 C. Liên kết cho nhận

B. Cộng hoá trị không phân cực                                      D. B và C đún

Câu 17. Chọn câu sai

A. Trong phân tử ozon có 2 liên kết cộng hoá trị và 1 liên kết cho nhận

B. Ozon tan trong nước nhiều hơn oxi 15 lần.

C. Trên tầng cao của khí quyển, ozon được tạo thành từ oxi dưới tác dụng của tia cực tím.

D. Ozon có tính oxi hoá yếu hơn oxi.

Câu 18. Ozon là một trong những chất có tính chất oxi hoá mạnh. So sánh tính oxi hoá của ozon với iot, oxi và flo:

A. Ozon và flo oxi hoá được tất cả các kim loại, kể cả vàng và platin.

B. Ozon và oxi đều oxi hoá được Ag ở điều kiện thường.

C. Ozon và oxi đều có tính oxi hoá mạnh hơn I-

D. Cả 3 câu trên.

Chọn câu sai.

Câu 19. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào làm suy giảm tầng ozon?

A. O3 →  O2 + O.

B. O. + O2 → O3

C. Cl. + O3 → ClO. + O2.

Đ. Cả 3  phản ứng trên.

Câu 20. CFC là:

A. Cloflocacbon

B. Chất làm lạnh, được dùng trong tủ lạnh, máy điều hoà.

C. Một trong những chất có khả năng phá huỷ tầng ozon.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 21. Chọn câu đúng.

A. Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon

B. Oxi và ozon là 2 dạng thù hình của oxi

C. Lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà là 2 dạng thù hình của lưu huỳnh

D. Cả 3 câu trên.

Câu 22. Chọn câu sai.

A. Lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà là 2 dạng thù hình của lưu huỳnh.

B. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh chỉ khác nhau về cấu tạo tinh thể còn tính chất vật lí là giống nhau.

C. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh chỉ khác nhau về cấu tạo tinh thể còn tính chất hoá học là giống nhau.

D. Ở nhiệt độ phòng,  phân tử lưu huỳnh tồn tại ở dạng S8.

Câu 23. Phân tử lưu huỳnh khi tham gia phản ứng sẽ thể hiện tính chất hoá học đặc trưng là:

A. Khử

B. Oxi hoá

C. Không tham gia phản ứng.

D. A và B

Câu 24. Lưu huỳnh đioxit có tính chất hoá học đặc trưng là:

A. SO2 là oxit axit

B. SO2 là chất khử

C. SO2 là chất oxi hoá

D. Cả 3 câu trên

Chọn câu sai.

Câu 25. Axit sunfurơ có các đặc tính là:

A. H2SO3 là axit yếu.

B. Axit sunfurơ có tính axit yếu hơn axit sunfuric và axit sunfuhiđric

C. Axit sunfurơ không bền

D. Axit H2SO phân huỷ thành SO2 và nước.

Chọn câu sai.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG OXI – LƯU HUỲNH MÔN HÓA HỌC 10

1C

2B

3C

4D

5C

6B

7D

8E

9E

10D

11C

12B

13D

14C

15B

16D

17D

18C

19C

20D

21D

22B

23D

24D

25B

26A

27C

28A

29C

30A

31B

32B

33D

34C

35B

36A

37D

38Â

39D

40B

41B

42A

43D

44A

45C

46B

47C

48A

49C

50A

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết Chương Oxi - Lưu Huỳnh môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Hòn Gai. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?