TRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ 1 ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT LẦN 3 LỚP 12
TỔ: TOÁN – TIN MÔN: GIẢI TÍCH 12
Câu 1. Cho a là số thực dương. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. \(\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{\frac{m}{n}}}\) B. \(\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{\frac{n}{m}}}\) C. \({a^m}.{a^n} = {a^{m.n}}\) D. \({a^{m - n}} = {a^m} - {a^n}\)
Câu 2. Cho số thực a, b, c thỏa mãn \(a > 0,a \ne 1\), b, c > 0. Khẳng định nào sau đây sai?
A. \({\log _a}bc = {\log _a}b + {\log _a}c\) B. \({\log _a}\frac{b}{c} = {\log _a}b - {\log _a}c\)
C. \({\log _{{a^\alpha }}}b = \alpha {\log _a}b\) D. \({\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b\)
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức \(P = ({81^{\frac{1}{4} - \frac{1}{2}{{\log }_9}4}} + {25^{{{\log }_{125}}8}}){.49^{{{\log }_7}2}}\) ta được kết quả là:
A. 19 B. \(\frac{{19}}{4}\) C. \(\frac{4}{{19}}\) D. 4
Câu 4. Đạo hàm của hàm số \(y = {(3x + 5)^{\frac{5}{4}}}\) là:
A. \(y' = \frac{5}{4}{(3x + 5)^{\frac{1}{4}}}\) B. \(y' = \frac{{15}}{4}{(3x + 5)^{\frac{1}{4}}}\) C. \(y' = \frac{5}{4}{(3x + 5)^{\frac{9}{4}}}\) D. \(y' = \frac{{15}}{4}{(3x + 5)^{\frac{9}{4}}}\)
Câu 5. Đạo hàm của hàm số \(y = {2019^x}\) là:
A. \(y' = {2019^x}\) B. \(y' = x{.2019^{x - 1}}\) C. \(y' = {2019^x}.\ln 2019\) D. \(y' = \frac{{{{2019}^x}}}{{\ln 2019}}\)
Câu 6. Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên khoảng \((0; + \infty )\)
A. \(y = {\log _{\frac{1}{3}}}x\) B. \(y = {\log _{\frac{{\sqrt 5 }}{2}}}x\) C. \(y = {\log _{\frac{\pi }{4}}}x\) D. \(y = {\log _{\frac{e}{3}}}x\)
Câu 7. Phương trình \({2^{{x^2} - 3x}} = \frac{1}{4}\) có các nghiệm là:
A. \({x_1} = 1;{x_2} = 2\) B. \({x_1} = - 1;{x_2} = 2\) C. \({x_{1,2}} = \frac{{3 \pm \sqrt {17} }}{2}\) D. \({x_1} = - 1;{x_2} = - 2\)
Câu 8. Phương trình \({\log _3}({x^3} + 2x) = 1\) có nghiệm là:
A. \({x_1} = 1;{x_2} = - 3\) B. x = 1 C. \({x_1} = - 1;{x_2} = 3\) D. Vô nghiệm
Câu 9. Biểu thức \(\sqrt[3]{{{x^2}\sqrt {x.\sqrt[5]{{{x^3}}}} }}\) (x > 0) viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là:
A. \({x^{\frac{6}{5}}}\) B. \({x^{\frac{{31}}{{30}}}}\) C. \({x^{\frac{{11}}{{10}}}}\) D. \({x^{\frac{{14}}{{15}}}}\)
Câu 10. Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\sqrt a - \sqrt b }}{{\sqrt[4]{a} - \sqrt[4]{b}}} - \frac{{\sqrt a + \sqrt[4]{{ab}}}}{{\sqrt[4]{a} + \sqrt[4]{b}}}\) với a, b > 0 ta được kết quả là:
A. \(A = \sqrt[4]{a}\) B. \(A = \sqrt[4]{b}\) C. \(A = \sqrt[4]{{ab}}\) D. \(A = \sqrt[{}]{{ab}}\)
{-- xem đầy đủ nội dung Đề kiểm tra 1 tiết Chương 2 Giải tích 12 năm học 2019 - 2020 Trường THPT Sơn Động số 1 ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết Chương 2 Giải tích 12 năm học 2019 - 2020 Trường THPT Sơn Động số 1. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong bài kiểm tra sắp tới.