Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh lớp 10 HK2 năm 2018

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP

MÔN ANH-KHỐI 10 (CƠ BẢN)

I. Phonetics:

- / iə /: here, dear …    - / eə /: where, pair …  - / uə /: sure, tour …- / θ /: think, mouth …     - / δ /: they, then …

- Pronunciation of –ED

+ / id /: t, d        Ex: decided                 + / d /: b, g, h, n, l, z, v, m, r, i, y…        Ex: learned, played

+ / t /: còn lại.                                         Ex: stopped

- Pronunciation of –S/ES

+ / iz /: s, x, z, ch, ge, ce, sh.                      Ex: boxes, watches …

+ / s /: p(h), t, k , f (th / θ /, gh / f /)            Ex: books, laughs …

+ / z /: còn lại                                              Ex: pens, pencils …

II. Grammar points

1. CÂU ĐIỀU KIỆN

TYPE 1: Điều kiện có thể xảy ra

If clause

Main clause

S + Vo / Vs/es

       Be ( is, am, are)

S + will/shall/can/must/have to/has to/ought to/may + Vo

 

EX: If it doesn’t rain, we will go to the beach.

       If someone phones me, tell them to leave a message.                                          

TYPE 2: Điều kiện không thật ở hiện tại

If clause

Main clause

 S  +  V2/ed

         To be: Were / weren’t

S + would/could/should/might + Vo

EX: If it didn’t rain now, we would go to the beach.(e.g It is now raining outside.)

       If I were you, I wouldn’t buy that expensive bicycle.

TYPE 3: Điều kiện không thật ở quá khứ

If clause

Main clause

S + HAD + V3/ED

S + would have/could have/might +  have + V3/ed

 

 

 

EX: If it hadn’t rained yesterday, we would have gone to the beach.(e.g It rained heavily yesterday.)

            If I had known she was ill yesterday, I would have come to visit her.

            (e.g You didn’t know she was ill yesterday.)

            If he had worked harder, he could have passed the exams. (e.g he didn’t work hard.)

        If we had brought a map with us, we mightn’t have got lost.

(e.g You didn’t bring a map with you)

S + SHOULD + Vo ( KĐ)

2. SHOULD ( nên ; đáng lẽ nên) cho lời khuyên                 

S + SHOULD + Not + Vo ( PĐ)                                                                                              

S + SHOULD + S + Vo ? ( NV)

Ex : You should / should not arrive late.

.............

4.TO INFINITIVE TO TALK ABOUT PURPOSES( Động từ Nguyên mẫu mục đích) TO + Vo

EX: He works to get money. = He works in order to get money…

To + Vo = In order to + Vo, So as to + Vo: để mà

5. a.  ADJ of attitude ( tính từ chì thái độ)

- Đông từ khi thêm ing hoặc thêm ed dùng như tính từ.

- Các từ này có nghĩa tương tự nhưng cách dùng khác nhau.

- Tính từ tận cùng là ING dùng cho vật có tính chủ động còn ED cho người có tính bị động.

- Cách xác định: khi dùng ING OR ED xác định chủ từ, nếu trong câu có tân ngữ thì ưu tiên tân ngữ hơn, nếu câu có 2 tân ngữ thì ưu tiên tân ngữ gần nhất.

EX: That movie is interesting.

I am interested in that movie

The movie make me interested.

b. IT WAS NOT UNTIL…… THAT( MÃI CHO ĐẾN KHI)

S+ DIDN’T + Vo +..UNTIL…

IT WAS NOT UNTIL…… THAT + S + V2/ED…

EX: she didn’t get home until 9:00pm

        It was not until 9:00pm that she got home

 6.  ARTICLES: (mạo từ) mạo từ không xác định” A, AN” và  mạo từ xác định “THE”

a. Cách dùng mạo từ không xác định "a" và "an"

Trong bài này chúng ta chỉ học Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể lần đầ tiên.

 A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)
 I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó)

Mạo  từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:

· Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm u, a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object ( ngoại trừ uni, euro và môn học)
· Một số từ bắt đầu bằng h câm Ex: An hour, an honey moon, an heir…
· Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/an M.P

Cách dùng mạo từ xác định "The”

Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể duy nhất và đã được đề cập đến trước đó lần 2 trở lên.

EX:  I saw a boy in the street after that the boy comes to  my friend.

        The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết)

7. a. WILL  (Simple Future thì tương lai):

S + WILL+ Vo            Ex: we will mend this car.

Ngày nay ngữ pháp chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau: Đưa ra đề nghị một cách lịch sự: (Shall I take you coat?),  Dùng để mời người khác một cách lịch sự: (Shall we go out for lunch?)
b.  Near Future (tương lai gần): be going to

S + IS/AM/ ARE+ GOING TO + Vo

    Ex: We are going to have a reception

Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), at 2 o'clock this afternoon....

Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa.
  EX: We are going to take a TOEFL test next year.

c. SO SÁNH GIỮA “ WILL” VÀ “ BE GOING TO”

GIỐNG NHAU: Cả hai đều xãy ra ở Tương Lai

KHÁC:

+ WILL việc có thể xãy ra hoặc không,  quyết định việc lúc đang nói, ex: this chair is broken, will you mend it?

+ WILL Đề nghị, hoặc từ chối, đồng ý, hứa làm việc gì đó, mời mọc, dùng cho câu điều kiện loại 1

EX:  I will lend you money( hứa),  will you have acup of tea?( mời)…..

+ BE GIONG TO : nói dự định chắc chắn trong tương lai, kế hoạch chắ xãy ra

8. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

a.  XÁC ĐỊNH

Không dùng dấu phẩy trước và sau mệnh đề quan hệ xác định, Có thể dùng that thay thế cho who, whom và which

Ex: He works at Heathrow Airport that is one of the biggest airports in the world.

b. KHÔNG XÁC ĐỊNH                         

Dùng dấu phẩy trước và sau mệnh đề quan hệ , không dùng That thay thế cho who và which

Ex.  Da Lat, where is located on High Land, is famous for mild climate.

  *  where is located on High Land chỉ là thông tin phụ nế không co thì câu này vẫn  có ý nghĩa

9. ALTHOUGH/EVEN THOUGH/THOUGH (mặc dù)

(although vs. in spite of – because vs. because of)

Although/ though/ even though/ much as + mệnh đề

Despite / in spite of + cụm danh từ

........

Trên đây là trích dẫn nội dung đề cương ôn tập môn Tiếng Anh lớp 10 HK2 năm 2018. Để xem đầy đủ nội dung đề cương cũng như tham khảo một số bài tập thực hành các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi.net chọn Xem online hoặc Tải về. Chúc các em ôn tập hiệu quả và có 1 kì thi tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?