ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA VẬT LÝ 10 NĂM 2018
ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 2
Để ôn tập lại các kiến thức tốt hơn, mời các em cùng xem Video Hướng dẫn giải đề thi Học kì 2 Lý 10 của thầy Thân Thanh Sang hoặc Ôn tập học kì 2 môn Vật lý 10 để đạt được kết quả tốt nhất các em nhé!
Câu 1 (2,5 điểm)
- Nội năng là gì? Nội năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có những cách nào làm thay đổi nội năng của một vật?
- Phát biểu nguyên lý II nhiệt động lực học theo cách của Clau-di-út.
Về mùa hè, người ta dùng máy điều hòa nhiệt độ để truyền nhiệt từ trong phòng ra ngoài trời (mặc dù nhiệt độ ngoài trời cao hơn trong phòng). Hỏi điều này có vi phạm nguyên lý II NĐLH không? Tại sao?
Câu 2 (1,5 điểm): Động năng là gì? Viết công thức và đơn vị tính động năng.
Áp dụng: Vật khối lượng 0,5kg được thả rơi tự do từ độ cao 120m so với mặt đất. Tính động năng của vật sau 2 giây kể từ khi thả vật. Cho g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí.
Câu 3 (2 điểm): Viết phương trình trạng thái khí lý tưởng.
Áp dụng: Pit tông của một máy nén sau mỗi lần nén đưa được 4 lít khí ở nhiệt độ 270C, áp suất 1atm vào bình chứa khí có thể tích 3000 lít. Pít tông thực hiện 1000 lần nén và nhiệt độ khí trong bình là 420C. Áp suất của khí trong bình khi đó là bao nhiêu?
Câu 4 (2 điểm): Từ độ cao cách mặt đất 2m, một vật có khối lượng 0,2kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 5m/s. Lấy g = 10m/s2 . Bỏ qua sức cản của không khí. Chọn gốc thế năng tại mặt đất .
- Tính cơ năng của vật.
- Tìm độ cao cực đại mà vật đạt tới.
Câu 5 (2 điểm) : Một ôtô khối lượng 3 tấn đang chuyển động thẳng đều trên đường với vận tốc 54km/h thì gặp chướng ngại vật nên tài xế tắt máy, hãm phanh. Độ lớn của lực hãm phanh là 7500N. Tính:
- Quãng đường ô tô đi được cho tới khi dừng lại?
- Thời gian từ lúc hãm phanh cho tới khi dừng lại?
--------------------------HẾT---------------
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 2
ĐỀ SỐ 4
Câu 1 2.5 | a/ Nội năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật Nội năng của vật phụ thuộc vào 2 yếu tố: nhiệt độ và thể tích của vật. Có 2 cách làm thay đổi nội năng: thực hiện công và truyền nhiệt | 0.5 0.5 0.5 |
| b/ Nguyên lý II NĐLH (Clau-di-út): Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn Điều đó không vi phạm nguyên lý II NĐLH vì nhiệt không tự truyền từ trong phòng (lạnh hơn) ra ngoài trời (nóng hơn) mà có sự can thiệp của vật khác là cái máy lạnh | 0.5 0.5
|
Câu 2 1.5 | Động năng là năng lượng mà vật có được do chuyển động Công thức: Wđ = \(\frac{1}{2}\)mv2 (J) | 0.5 |
Vận tốc sau 2 giây: v = gt = 10.2 = 20 (m/s) Động năng của vật sau 2 giây: Wđ = \(\frac{1}{2}\).0,5.202 = 100 (J) |
| |
Câu 3 2.0 | Phương trình TT KLT \(\frac{{{P_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{P_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\) |
0.5 |
Áp dụng PT TT KLT: \(\frac{{{P_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{P_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\) Thay số: \(\begin{array}{l}
| 0.5 0.5
0.5 | |
Câu 4 2.0 | a/ Cơ năng của vật: W = mgh + ½ mv2 = 0,2.10.2 + ½.0,2.52 = 6,5 J
| 1.0 |
b/ Độ cao cực đại mà vật đạt tới Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: 6,5 = mghmax hmax = 3,25 m |
0.5 0.5 |
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là trích đoạn một phần nội dung Video Đề ôn thi học kì 2 môn Vật Lý 10 của Thầy Thân Thanh Sang
Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Xem video: Vật lý 10: Ôn tập học kì 2 | Chúng tôi
Chúc các em học tập tốt !