ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2019-2020
BÀI 6: CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
2. Thời kỳ vương triều Gúpta và sự phát triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ
a. Vương triều Gúp-ta:
- Người sáng lập: Gúp-ta
- Thời gian tồn tại: 150 năm (319 - 467), 9 đời vua.
- Vai trò chính trị: chống sự xâm lược của các tộc ở Trung Á, thống nhất miền Bắc và làm chủ miền Trung Ấn Độ.
- Vai trò văn hóa: thời kì định hình, pt văn hóa truyền thống Ấn Độ.
b. Sự pt văn hóa truyền thống Ấn Độ:
* Đạo Phật:
- Tiếp tục phát triển truyền bá khắp Ấn Độ (VN pt thời Lí-Trần).
- Kiến trúc Phật giáo phát triển (Chùa Hang, tượng Phật bằng đá).
* Đạo Ấn (đạo Hinđu):
- Là tôn giáo bắt nguồn từ tín ngưỡng cổ xưa, tôn thờ nhiều thần thánh.
- Thờ 4 vị thần chính: Thần Brama (sáng tạo), Siva (thần hủy diệt), Visnu (thần bảo hộ), Inđra (thần sấm sét).
- Các công trình kiến trúc thờ thần cũng được xây dựng.
* Chữ viết:
+ Có từ sớm, từ chữ viết cổ Brahmi đã nâng lên, sáng tạo và hoàn chỉnh thành hệ chữ Phạn (Sanskrit).
+ Văn học cổ điển Ấn Độ - văn học Hinđu, mang tinh thần và triết lý Hinđu giáo rất phát triển.
-> Thời Gúp-ta có những công trình kiến trúc, điêu khắc, những tác phảm văn học tuyệt vời, làm nền cho văn hóa truyền thống Ấn Độ, có giá trị vĩnh cửu xuyên suốt thời gian lịch sử của loài người.
BÀI 7: SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HÓA ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ
2. Vương triều Hồi giáo Đê-li
- Hoàn cảnh ra đời: Do sự phân tán đã không đem lại sức mạnh thống nhất để người Hồi giáo gốc Thổ tấn công.
- Quá trình hình thành: 1206 người Hồi giáo chiếm vào đất Ấn Độ, lập nên vương quốc Hồi giáo Ấn Độ gọi tên là Đê-li.
- Chính sách thống trị: truyền bá, áp đặt Hồi giáo, tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị trong bộ máy quan lại.
- Về tôn giáo, thi hành chính sách mềm mỏng, song xuất hiện sự phân biệt tôn giáo.
- Về văn hóa, văn hóa Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ.
- Về kiến trúc, xây dựng một số công trình mang dấu ấn kiến trúc Hồi giáo, xây dựng kinh đô Đê-li trở thành một thành phố lớn nhất thế giới.
- Vị trí của vương triều Đê-li:
+ Bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hóa Đông - Tây.
+ Đạo Hồi được truyền bá đến một số nước trong khu vực Đông Nam Á.
3. Vương triều Mô-gôn
- Năm 1398 thủ lĩnh - vua Ti-mua Leng theo dòng dõi Mông Cổ tấn công Ấn Độ - Năm 1526 lập ra vương triều Mô-gôn.
- Các ông vua đều ra sức củng cố theo hướng Ấn Độ hóa và xây dựng đất nước, đưa Ấn Độ bước phát triển mới dưới thời vua A-cơ-ba (1556 - 1605).
- Giai đoạn cuối do những chính sách thống trị hà khắc của giai cấp thống trị, Ấn Độ lâm vào khủng hoảng.
- Ấn Độ đứng trước thách thức xâm lược của thực dân phương Tây (Bồ Đào Nha và Anh).
BÀI 8: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC VƯƠNG QUỐC ĐÔNG NAM Á
1. Sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á
* Điều kiện tự nhiên:
- Đông Nam Á có đktn ưu đãi - gió mùa, thuận lợi phát triển cây lúa nước và nhiều loại cây trồng khác
- Địa hình chia cắt nhỏ, manh mún
* Sự ra đời:
- ĐK hình thành: xuất hiện kĩ thuật luyện kim, pt nn lúa nước, ảnh hưởng văn hóa TQ, Ấn Độ
- Qúa trình: khoảng 10 tk đầu CN, một số vương quốc hình thành (Chăm Pa, Phù Nam, ở hạ lưu song Mê Nam và Inđônêxia)
* KT, CT-XH:
- Nông nghiệp là ngành sản xuất chính, nghề thủ công truyền thống phát triển như dệt, làm gốm, đúc đồng và làm sắt (đồng và sắt).
- Việc buôn bán đường biển rất phát đạt, một số thành thị - hải cảng đã ra đời như Ốc Eo (An Giang, Việt Nam), Ta-kô-la (Mã Lai),...
- Là những quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp.
2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
*Sự hình thành:
- Từ thế kỷ VII đến X, ở Đông Nam Á đã hình thành một số quốc gia phong kiến dân tộc.
- Vương quốc Cam-pu-chia của người Khơ me, các vương quốc người Môn và người Miến (sông Mê Nam), người Inđônêxia ở đảo Xu-ma-tơ-ra và Gia-va.
* Giai đoạn phát triển:
- Thời gian: nửa sau thế kỷ X đến nửa đầy thế kỷ XVIII
+ Một số quốc gia tiêu biểu: Inđônêxia, Đại Việt, Chăm pa, Lan Xang, Ăng Co, Mianma…
- Biểu hiện:
+ Kinh tế: cung cấp một khối lượng lớn lúa gạo, sản phẩm thủ công (vải, đồ sứ, chế phẩm kim khí), sản vật thiên nhiên, nhiều lái buôn nhiều nước trên thế giới đến buôn bán.
+ Chính trị: tổ chức bộ máy chặt chẽ, kiện toàn từ trung ương đến địa phương.
+ Văn hóa: xây dựng được một nền văn hóa riêng với những nét độc đáo.
* Thời kỳ suy thoái:
- Nửa sau tk XVIII đến giữa tk XIX
- Chính trị, kinh tế khủng hoảng, các nước tư bản phương Tây xâm nhập.
BÀI 9: VƯƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO
1. Vương quốc Cam-pu-chia
- Nguồn gốc: chủ yếu là Khơ me
- Địa bàn cư trú: phía Bắc nước CPC ngày nay, cao nguyên Cò Rạt và trung lưu sông Mê Công
- Thời gian: thế kỷ VI Vương quốc Cam-pu-chia được thành lập
- Thời kỳ Ăng-co (802 - 1432) là thời kỳ phát triển nhất của vương quốc Cam-pu-chia
- Biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt:
+ Về kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ công nghiệp đều phát triển.
+ Chính trị: chinh phục các nước láng giềng, trở thành cường quốc trong khu vực.
+ Văn hóa: Sáng tạo ra những chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ.
- Văn học dân gian và văn học viết với những câu chuyện có giá trị nghệ thuật
+ Kiến trúc: quần thể kiến trúc Ăng co.
2. Vương quốc Lào
- Cư dân cổ: người Lào Thơng chủ nhân của nền văn hóa đồ đá, đồ đồng.
- Đến thế kỷ XIII nhóm người nói tiếng Thái di cư đến sống hòa hợp với người Lào Thơng gọi là Lào Lùm
- Tổ chức xã hội sơ khai: các mường cổ
- Năm 1353 Pha Ngừm thống nhất các mường Lào lên ngôi đặt tên nước là Lan Xang (triệu voi).
- Thời kỳ thịnh vượng nhất là cuối thế kỷ XVII đầu thế kỷ XVIII
- Những biểu hiện phát triển:
+ Tổ chức bộ máy chặt chẽ hơn: chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua chỉ huy.
+ Buôn bán trao đổi với cả người châu Âu. Lào còn là trung tâm phật giáo.
+ Giữ quan hệ hòa hiếu với Cam-pu-chia và Đại Việt, kiên quyết chống quân xâm lược Miến Điện.
- Văn hóa:
+ Người Lào sáng tạo ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ viết của Cam-pu-chia và Mi-an-ma.
+ Đời sống văn hóa của người Lào rất phong phú, hồn nhiên.
- Kiến trúc: công trình kiến trúc Phật giáo (tháp Thạt Luổng).
- 1893, trở thành thuộc địa của Pháp.
BÀI 10. THỜI KỲ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU (Từ thế kỷ V thế kỷ XIV)
1. Sự hình thành các vương quốc phong kiến ở Tây Âu
- Thế kỷ III, đế quốc Rô-ma lâm vào khủng hoảng, xã hội rối ren.
- Cuối thế kỷ V, đế quốc Rô-ma bị người Giéc-man xâm chiếm.
- Năm 476, đế quốc Rô-ma bị diệt vong, xh chiếm nô kết thúc.
- Những việc làm của người Giéc-man:
+ Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành lập nên nhiều vương quốc mới.
+ Chiếm ruộng đất của chủ nô Rô-ma cũ rồi chia cho nhau.
+ Thủ lĩnh của họ tự xưng vua và phong tước vị (công tước, bá tước, nam tước).
+ Từ bỏ các tôn giáo nguyên thủy, tiếp thu Ki-tô giáo.
- Kết quả:
+ Hình thành tầng lớp quý tộc vũ sĩ, tăng lữ, quan lại.
+ Nô lệ, nông dân bị biến thành nông nô.
+ Quan hệ pk hình thành ở Tây Âu.
2. Xã hội phong kiến Tây Âu
- Giữa thế kỷ IX các lãnh địa phong kiến Tây Âu ra đời
- Đặc điểm:
+ Kt: là đơn vị kt đóng kín, mang tính chất tự nhiên, tự cung, tự cấp.
+ Ctr: là một đơn vị chính trị độc lập
+ Xh: nông nô là người sản xuất chính trong các lãnh địa. Họ bị gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh chúa.
Lãnh chúa có cuộc sống nhàn rỗi, xa hoa, sung sướng bằng việc bóc lột tô thuế và sức lao động của nông nô.
Các cuộc đấu tranh của nông nô đã diễn ra.
3. Sự xuất hiện thành thị trung đại
- Nguyên nhân:
+ Tây Âu đã xuất hiện những tiền đề của nền kinh tế hàng hóa.
+ Thị trường buôn bán tự do.
+ Thủ công nghiệp diễn ra quá trình chuyên môn hóa.
- Sự ra đời:
+ Thợ thủ công tập trung nơi thuận lợi (ngã ba đường, bến sông…) sản xuất và buôn bán.
+ Dân cư ngày càng đông, thành thị trấn nhỏ rồi pt thành thành thị.
-Hoạt động:
+ Cư dân chủ yếu thợ thủ công, thương nhân.
+ Tổ chức phường hội, thương hội.
+ Thương nhân thu mua hàng hóa, bán và tổ chức các hội chợ.
- Vai trò thành thị:
+ KT: Phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa giản đơn phát triển.
+ CT: Góp phần tích cực xóa bỏ chế độ pk phân quyền, xây dựng chế độ pk tập quyền, thống nhất quốc gia, dân tộc.
+ VH: Mang lại không khí tự do và mở mang tri thức cho loài người, tạo điều kiện cho việc hình thành các trường đại học lớn ở châu Âu (Bô-lô-nha, O-xphớt, Xoóc-bon…).
CÂU HỎI TRÁC NGHIỆM:
Câu 1: Nơi chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất văn hóa Ấn Độ là :
A. Nam Á B. Trung Á C. Đông Nam Á D. Tây Á
Câu 2: Thời vương triều Mô-gôn, Ấn Độ phát triển mạnh dưới triều vua nào ?
A. A-sô-ca B. Ba-bua C. A-cơ-ba D. Ti mua leng
Câu 3: Việc du nhập văn hóa hồi giáo vào Ấn Độ làm cho
A. văn hóa trở nên phong phú,đa dạng B. văn hóa bản địa suy yếu nhanh chóng
C. văn hóa truyền thống phát triển rực rỡ D. Xung đột văn hóa gay gắt
Câu 4: Những yếu tố văn hóa truyền thống nào của Ấn Độ ảnh hưởng ra bên ngoài .
A. Văn học, kiến trúc B. Phật giáo, chữ viết.
C. Phật giáo, Ấn Độ giáo, Hồi giáo D. Phật giáo, Ấn Độ giáo , chữ viết
Câu 5: Nội dung nào sau đây không nằm trong chính sách thống trị của vương triều Hồi giáo Đê-li
A. Chiếm đất của người Ấn Độ để cấp cho quí tộc của người Hồi giáo
B. Bóc lột nông dân và thợ thủ công
C. Khôi phục và phát triển văn hóa
D. Áp đặt về tôn giáo
Câu 6: Đông Nam Á từ lâu được coi là một khu vực địa lý - lịch sử - văn hóa riêng biệt và còn được gọi là khu vực gì?
A. "Châu Á gió mùa" B. "Châu Á thức tĩnh"
C. "Châu Á lục địa" D. "Châu Á bùng cháy"
Câu 7: Đông Nam á hiện nay có thêm nước nào?
A. Mi-an-ma B. Mã Lai C. Đông Ti-mo D. Ma-lai-xi-a
Câu 8: Vào thời gian nào các quốc gia phong kiến Đông Nam Á bước vào giai đoạn suy thoái?
A. Nửa sau thế kỉ XVI B. Nửa sau thế kỉ XVII
C. Nửa đầu thế kỉ XVIII D. Nửa sau thế kỉ XVIII.
Câu 9: Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII B. Giữa thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
C. Nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII. D. Cuối thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
Câu 10: Văn hóa của các nước Đông Nam Á chịu ảnh hưởng nhiều nhất của văn hóa nước nào?
A. Ấn Độ B. Trung Quốc C. Triều Tiên D. Nhật Bản
Câu 11: Các cư dân ở Đông Nam Á tiếp thu của ấn Độ tôn giáo nào?
A. Hin-đu B. Ba-la-môn, Hin-đu
C. Phật giáo D. Tất cả các tôn giáo trên.
Câu 12: Khu di tích Mĩ Sơn của người Chăm hiện nay đang ở tỉnh nào của Việt Nam?
A. Quảng Nam B. Quảng Trị C. Quảng Bình D. Quảng Ngãi
Câu 13: Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII, di tích kiến trúc và điêu khắc nổi tiếng nhất ở Đông Nam Á là di tích nào?
A. Đền Ăng-co Vát, Ăng-co Thom (Cam-pu-chia) B. Đền Ăng-co Thom (Cam-pu-chia)
C. Di tích Mĩ Sơn của người Chăm (Việt Nam). D. Tháp Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a).
C. Phù điêu và bầu dục D. Tượng tròn và tượng vuông.
Câu 14: Khi chiếm ruộng đất của người Rô-ma, bộ tộc Giéc-man đã chia cho ai cày cấy?
A. Các gia đình có thể cày cấy B. Các tăng lữ
C. Các quý tộc D. Các binh lính tham gia chiến tranh
Câu 15: Xã hội phong kiến ở Tây Âu được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ V đến thế kỉ X B. Thế kỉ VI đến thế kỉ XI
C. Thế kỉ III TCN đến thế kỉ X D. Thế kỉ VII đến thế kỉ X
Câu 16: Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm có những giai cấp cơ bản nào?
A. Lãnh chúa và nông dân tự do B. Chủ nô và nô lệ
C. Lãnh chúa và nông nô D. Địa chủ và nông dân
Câu 17: Lãnh địa phong kiến là gì?
A. Vùng đất rộng lớn của nông dân.
B. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô
C. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến và bình dân.
D. Vùng đất rộng lớn của quý tộc, tăng lữ.
Câu 18: Lực lượng sản xuất chủ yếu trong các lãnh địa phong kiến là gì?
A. Nông dân tự do B. Nông nô C. Nô lệ D. Lãnh chúa phong kiến
Câu 19: Nông nô bị phụ thuộc gì vào lãnh chúa phong kiến?
A. Phụ thuộc vào kinh tế B. Phụ thuộc về chính trị
C. Phụ thuộc về thân thể D. Phụ thuộc vào công việc làm.
Câu 20: Để bảo vệ lợi ích cho mình, các thương nhân đã thành lập tổ chức gì trong thành thị thời trung đại?
A. Thương hội B. Phường hội.
C. Hội bảo vệ thương nhân D. Hội bảo vệ thợ thủ công.
Câu 21: Thành thị Tây Âu trung đại ra đời có tác động như thế nào đối với sự tồn vong của các lãnh đại phong kiến?
A. Thúc đẩy kinh tế lãnh địa phát triển. B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế lãnh địa
C. Làm cho lãnh địa thêm phong phú D. Tất cả các ý trên.
Câu 22: "Thành thị là bông hoa rực rỡ nhất thời trung đại". Đó là câu nói của ai?
A. Lê-nin B. Ăng-ghen C. Khổng Tử D. C.Mác
...
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Lịch Sử 10 năm học 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !