Dạng bài tập lập công thức hóa học của một chất theo hóa trị môn Hóa học 8

DẠNG BÀI TẬP LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA MỘT CHẤT THEO HÓA TRỊ

I. Lý thuyết & phương pháp giải

- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của hóa trị và chỉ số của nguyên tố kia.

- Phương pháp lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị:

Đặt hợp chất có dạng: \({\mathop A\limits^a _x}{\mathop B\limits^b _y}\)

Với:

+) A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử (đã biết).

+) a, b lần lượt là hóa trị của A, B (đã biết hoặc đã xác định được).

+) x, y chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử (x, y chưa biết, cần xác định).

Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b

Chuyển về tỉ lệ: x/y = b/a = b/a 

Lấy x = b (hay b’) và y = a (hay a’) nếu a’, b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a, b.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi photpho hóa trị V và oxi.

Hướng dẫn giải:

Đặt công thức hóa học dạng chung của hợp chất có dạng: PxOy.

Theo quy tắc hóa trị ta có: x.V = y.II

Chuyển thành tỉ lệ: x/y = II/V = 2/5 

Lấy x = 2 thì y = 5. Vậy công thức hóa học của hợp chất là P2O5.

Ví dụ 2: Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là

A. XY.

B. X2Y.

C. XY2.

D. X2Y3.

Hướng dẫn giải:

Chọn D.

- Xác định hóa trị của X:

Đặt hóa trị của X là a. Ta có:

2.a = 3.II ⇒ a = III.

- Xác định hóa trị của Y:

Đặt hóa trị của Y là b. Ta có:

1.b = 2.I ⇒ b = II.

- Đặt công thức hóa học hợp chất của X và Y là XmYn.

Theo quy tắc hóa trị có:

III.m = II.n

Chuyển thành tỉ lệ: m/n = II/III = 2/3 

Lấy m = 2 thì n = 3. Công thức hóa học của hợp chất là: X2Y3.

Ví dụ 3: Biết Ca có hóa trị II, nhóm (PO4) có hóa trị III. Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hóa học sau đây?

A. CaPO4.

B. Ca2(PO4)2.

C. Ca3(PO4)2.

D. Ca3(PO4)3.

Hướng dẫn giải:

Chọn C.

Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng Cax(PO4)y.

Theo quy tắc hóa trị có: II.x = III.y

Chuyển thành tỉ lệ: x/y = III/II = 3/2

Lấy x = 3 thì y = 2. Công thức hóa học của hợp chất là: Ca3(PO4)2.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Biết trong hợp chất giữa S và H thì S có hóa trị II. Công thức hóa học thỏa mãn là

A. H2S.

B. HS.

C. H4S.

D. HS2.

Đáp án

Chọn A.

Đặt công thức hóa học có dạng HxSy.

Theo quy tắc hóa trị có: x.I = y.II

Chuyển thành tỉ lệ: x/y = II/I = 2/1 

Lấy x = 2 thì y = 1. Công thức hóa học của hợp chất là H2S.

Câu 2: Hợp chất giữa Cr hoá trị II và (PO4) hoá trị III có công thức hoá học đúng là

A. CrPO4.

B. Cr2(PO4)3.

C. Cr3(PO4)2.

D. Cr(PO4)2.

Đáp án

Chọn C.

Đặt công thức hóa học chung của hợp chất có dạng: Crx(PO4)y.

Theo quy tắc hóa trị có: II.x = III.y

Chuyển thành tỉ lệ: 

Lấy x = 3 thì y = 2. Công thức hóa học của hợp chất là: Cr3(PO4)2.

Câu 3: Hợp chất của P và H, trong đó P có hóa trị III là

A. P3H.

B. PH.

C. PH3.

D. P3H3.

Đáp án

Chọn C.

Đặt công thức hóa học có dạng PxHy.

Theo quy tắc hóa trị có: x.III = y.I

Chuyển thành tỉ lệ: x/y = I/III = 1/3 

Lấy x = 1 thì y = 3. Công thức hóa học của hợp chất là PH3.

Câu 4: Cho biết:

- Công thức hoá học của hợp chất tạo nên từ nguyên tố X với nhóm (PO4) hoá trị III là XPO4.

- Công thức hóa học của hợp chất tạo nên từ nhóm nguyên tử Y với H là H3Y.

Công thức hoá học của hợp chất tạo nên từ X và Y là

A. X2Y3.

B. XY.

C. XY2.

D. X2Y.

Đáp án

Chọn B.

- Xác định hóa trị của X:

Đặt hóa trị của X là a, áp dụng quy tắc hóa trị có: 1.a = 1.III ⇒ a = III.

Vậy X có hóa trị III.

- Xác định hóa trị của Y:

Đặt hóa trị của Y là b, áp dụng quy tắc hóa trị ta có: I.3 = b.1 ⇒ b = III.

- X và Y có hóa trị bằng nhau, vậy hợp chất tạo nên từ X và Y có công thức hóa học là XY.

 

---Để xem tiếp nội dung của tài liệu các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Dạng bài tập lập công thức hóa học của một chất theo hóa trị môn Hóa học 8. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?