Chuyên đề điền từ môn Tiếng Anh ôn thi tốt nghiêp THPT 2021

CHUYÊN ĐỀ ĐIỀN TỪ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2021 MÔN TIẾNG ANH

A. Cách làm dạng bài điền từ Tiếng Anh THPTQG 2021

I. Lý thuyết, phương pháp làm bài tập điền từ vào đoạn văn

Dạng bài tập trắc nghiệm điền từ vào đoạn văn là một bài kiểm tra nhằm đánh giá mức độ thành thạo trong việc sử dụng ngữ pháp và từ vựng . Đặc biệt hơn,để có tìm được đáp án chính xác thì ngoài các yếu tố trên thì ngữ cảnh của đoạn văn cung là một gợi ý để tìm ra được đáp án chính xác .

1. Nguyên tắc chung :

- Xác định từ loại cần điền cho chỗ trống trong bài và tìm từ có từ loại tương ứng để điền vào chỗ trống .

- Dựa vào hàm ý và văn phong của đoạn văn để suy luận ra từ cần điền .

Ghi nhớ

A) Các dạng cấu tạo từ thông dụng :

1) Danh từ :

- Danh từ là dạng từ được tạo nên bằng cách thêm vào động từ các hậu tố như:

.-ion , -tion ( competition , decision.... ) .

-ance ( performance, reliance.... ) .

 Chỉ người bằng các thêm vào các hậu tố như : –ee ( employee, trainee.... ) ,ist( dentist , pianist....) , -ant (assistant ,accountant....) vv

- Danh từ là dạng từ được tạo nên bằng cách thêm vào tính từ các hậu tố như : -ty & -ity ( nationality , difficulty .....) , -ness ( happiness, sadness....), -ce (confidance, importance...) vv

2) Tính từ :

- Tính từ là dạng từ được tạo nên bằng cách thêm vào danh từ hay động từ hậu tố như :

-full ( wonderfull, carefull....) .

-less ( careless, jobless....) .

-ous ( dangerous , marvelous ...) .

-al ( financial, economical....) .

-ic & -ical (psychological, politic.....) .

-tive ( active , compititive ....) .

-able ( drinkable, enjoyable....) .

-ing/ed ( interesting, sastified.......).

3) Động từ :

- Động từ là dạng từ được cấu tọa bằng cách thêm vào danh từ hậu tố:

-en (brigthen, strenthen..... ) .

-ate( intergrate, corralate....) .

-ify & -fy (simplify ,satisfy ....) .

-se/-ze & -ize (maximize , sensitize...)....

4) Trạng từ :

-Trạng từ là dạng từ được tạo nên bằng cách thêm vào tính từ hoặc động từ các tiền tố như :

-ly ( staggeringly, beautifully ) .

-ward/wards ( toward ,upward....) .

-wise( clockwise ,leghthwise....)....

5) Các tiền tố phủ định nghĩa của từ :

- Là các tiền tố được thêm vào trước danh từ, tính từ hay động từ với vai trò đảo ngược nghĩ của loại từ đó. Các tiền tố bao gồm :

un-(unbelievable , uncontrollable.....) .

in-( incomplete ,inactive ....) .

dis-( dislike ,disappear....) .

mis- ( misunderstand , misspell....) ......

B) Vị trí các loại từ :

1) Nouns : vị trí của danh từ thường đứng ở các vi trí sau :

- Chủ từ của câu ( thường đứng đầu câu, đứng sau trạng ngữ thời gian) .

- Sau các tính từ hoặc tính từ sở hữu như :beautiful, good , their, her....

EX : That is her car .

- Làm tân ngữ , sau ngoại động từ :

EX : He writes a letter .

- Sau "enough"

EX : Parents don't have enough time to play with their kinds in modern time.

- Sau các mạo từ như: a, an , the , this , that, those, both, each, every , some .......

EX : A teacher has just completed his lecture .

Sau các giới từ như: in , at , of , under......

EX : Peter is good at English .

2) Adjective : vị trí của tính từ thường đứng ở các vi trí sau :

- Trước danh từ: Adj +N

EX : John is a bad teacher .

- Sau các linking verb: to be/sound/taste/feel/seem/remain/keep/make.....+adj

Ex : He feel tired after a long working day .

Note : keep/make + O+adj .

EX : They make me sad .

-Sau "too": too + adj +to +V

EX : He is too old to play football .

- Trước " Enough "

EX : He isn't tall enough to play volleyball .

- Trong cấu trúc "so....that "

EX : The world is so chaos that No one can predict what will happen .

- Trong các cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất

Ex : He is the smartest student in his class .

- Trong cấu trúc cảm thán :

- What a lovely girl !

3) Adverb : Trạng từ thường đứng ở các vi trí sau

- Trước các động từ thường ( đặc biệt là các trạng từ chỉ tần xuất: always , usually, some...) .

EX : He usually go to school late .

- Giữa trợ động từ và động từ thường

EX : He have recently gone to bed late

- Sau các linkin verb và trước tính từ:

EX : She is very nice.

-Sau "too"

EX : The teacher speak too quickly .

- Trước "enough"

EX : He speak slowly enough for his student to understand .

- Trong cấu trúc so....that:

EX : He drove so fast that he caused an accident .

- Đứng cuối câu

EX : The doctor told me to breath in slowly .

4 Verb : Thường đứng sau chủ từ ( được chia theo chủ từ và thì phù hợp)

EX : He have studied English for five years .

2 . Các bước để làm hiệu quả phần điền từ vào đoạn văn

- Bước 1 : Đọc lướt một lượt để hiểu nội dụng đoạn văn , nắm được văn phong, ngữ cảnh của đoạn văn là gì .

- Bước 2 : Đọc kỹ đoạn văn ,đặt biệt chú ý đến những chổ cần chọn từ điền vào và những từ và cụm từ trước và sau chỗ trống đó để xác định từ loại cần điền vào chỗ trống .

- Bước 3 : Đọc kỹ 4 phương án cần lựa chọn , xem xét chỗ cần điền liên quan đến từ vựng hay ngữ pháp .

- Bước 4 : Nếu chỗ cần điền liên quan đến từ vựng , hãy đọc kỹ cụm từ , câu hoặc đoạn văn đó , dựa vào ngữ cảnh để đưa ra sự lựa chọn hợp lý nhất .

- Bước 5 : Nếu chỗ cần điều liên quan đến ngữ pháp hoặc cấu trúc câu, xem xét lại các từ /cụm từ trước hoặc sau chỗ trống đó ( động từ , tính từ , giới từ .... ) ; đọc lại 4 phương án để tìm đáp án đúng nhất .

B. Bài tập điền từ Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2021

Điền từ vào chỗ trống

INTELLIGENCE TEST

Schools exams are, generally speaking, the first kind of tests we take. They find out how much knowledge we have (1)    . But do they really show how intelligent we are? After all, isn’t it a fact that some people who are very successful academically don’t have any (2) sense? Intelligence is the speed at which we can understand and (3) to new situations and it is usually tested by logic puzzles. Although scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to “read” our brains, for the present tests are still the most popular ways of measuring intelligence. A person’s IQ is their intelligence as it is measured by a special test. The most common IQ tests are run by Mensa, an organization that was founded in England in 1946. By 1976 it had 1300 members in Britain. Today there are 44000 in Britain and 100000 worldwide, largely in the US. People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those score over 148 are entitled to join Mensa. This (4)  at 2% of the population. Anyone from the age of six can take the tests. All the questions are straightforward and most people can answer them if (5)    enough time. But that’s the problems – the whole point of the tests is that they’re against the clock

Question 1:A. fetched

B. gained

C. attached

D. caught

Question 2: A. natural

B. bright

C. sharp

D. common

Question 3: A. accord

B. react

C. answer

D. alter

Question 4:A. adds up

B. turns to

C. comes up

D. works out

Question 5: A. allowed

B. spared

C. let

D. provided

How men first learnt  to (6)             words is unknown; in other words, the origin of language is a mystery. All we really know is that men, unlike animals, (7) invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and things so that they could communicate with each other; and that later they agreed (8)                        certain signs, called letters, which could be combined to represent those sounds, and which could be written down. These sounds, whetherspoken or written in letters, are called words.

Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that (9)          powerfully to our minds and emotions. This charming and telling use of words is what we call literary style. Above all, the real poet is a master of words. He can convey his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can (10)         men to tears. We should, therefore, learn to choose our words carefully, or they will make our speech silly and vulgar.

Question 6. A. invent

B. create

C. make

D. discover

Question 7. A. whatever

B. however

C. somewhat

D. somehow

Question 8. A. at

B. upon

C. for

D. in

Question 9. A. interest           B. appeal         C. attract         D. lure

Question 10. A. take           B. send            C. break           D. move

Health is something we tend to (11)           when we have it. When our body is doing well, we are hardly aware of it. But illness can come, even (12)            we are young. In fact, childhood has been a very susceptible time. Many diseases attack children in particular, and people know very little how to cure them once they struck. The result was that many children diedAbout a century ago,(13)          , scientists found out about germs, and then everything changedThe cause of many diseases was found, and cures were developedAs this medical discovery spread, the world became       (14)        safer for children. The result is that whereas a hundred years  ago, the average man lived for 35 years, nowadays, in many areas of the world, people can expect to live for 75 years. And what do we expect by the year 2020? Undoubtedly, medical science will continue to (15) . Some people will be able to avoid medical problems that are unavoidable today.

Question 11. A. forget

B. ignore

C. give up

D. throw away

Question 12. A. if

B. so

C. when

D. while

Question 13. A. therefore

B. however

C. although

D. moreover

Question 14. A. more

B. much

C. very

D. quite

Question 15. A. speed up

B. run

C. accelerate

D. advance

One of the most beautiful parts of Britain is the Lake District. The Lake District is situated in the north-west of England and consists of high hills, mountains and, of course, lakes. In all, there are 16 lakes, of (16) the largest is Lake Windermere. Over the years many writers have been (17)     with this region but there can be no (18)     that the most famous of all was    William Wordsworth (1770-1850), who was born and lived almost the whole of his life there. He had close connections with the village of Grasmere, where he lived for some thirteen years. He loved this particular part of England and many of his poems of the joy he felt when surrounded by beautiful countryside

Every year more than 14 million people from Britain and abroad visit the Lake District to enjoy the fresh air and the scenery. Some go to walk in the mountains while others sail boats on the lakes or simply sit admiring the (19)   views. Unfortunately, the  region is becoming a   victim of its own success in attracting visitors.  (20)  come to the  Lake District that they  threaten to destroy the peace and quite which many are searching for there

Question 16: A. all  B. them           C. which          D. those

Question 17:A. associated  B. connected               C. bound         D. linked

Question 18:A. thought        B. evidence                 C. supposition D. doubt

Question 19: A. principal    B. magnificent              C. effective     D. significant

Question 20: A. Such many people                B. So few people   C. So many people   D. Such people

English has without a (21) become the second language of Europe and the world. European countries which have most (22) assimilated English into daily life are England's neighbors in Northern Europe: Ireland, the Netherlands, Sweden, Norway, and the rest of Scandinavia.

The situation is so (23) that any visitor to the Netherlands will soon be aware of the pressure of English on daily life: television, radio and print bring it into every home and the schoolyard conversation of children; advertisers use it to (24)    up their message, journalists  take refuge in it when their home-bred skills fail them. Increasingly one hears the (25) that Dutch will give way to English as the national tongue within two or three generations.

Question 21.

A.

question

B.

doubt

C.

problem

D.

thought

Question 22.

A.

successfully

B.

victorious

C.

successful

D.

lucrative

Question 23.

A.

plain

B.

open

C.

blatant

D.

marked

Question 24.

A.

life

B.

energy

C.

pep

D.

enthusiasm

Question 25

A.

feeling

B.

posture

C.

judgment

D.

view

Here is a wonderful opportunity at a small cost to visit the truly remarkable island of Cuba. We have (26)      rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. You may divide your time between relaxing and exploring this beautiful country by taking advantage of our extensive excursion programme. The diversity of such a small country is amazing and, as it is set in the warm waters of Caribbean, it is (27) to have one of the most pleasant climates in the world. Cuba, being so small, is not only an ideal country to tour, but it's also a place where visitors can relax and (28)         in exotic surroundings. Not only has nature (29)       Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches, but there are also extensive facilities near them. Most beaches are close to important sites such as international parks with their abundant wildlife, flora and fauna. Because the south of the island is blessed with being the driest region in the country most hotels are situated here. Rain is however (30)        in the north from December to July.

Question 26. A. reserved

B. registered

C. required

D. retained

Question 27. A. suggested

B. hoped

C. reputed

D. credited

Question 28. A. unwind unroll

B. uncoil

C. unburden

D.

Question 29. A. enhanced

B. endowed

C. endured

D.enlightened

Question 30. A. unusual

B. interminable

C. inevitable

D.unfortunate

All men should study, we have to study to (31)    our knowledge and develop our intelligence. An uneducated man can only utilize his body strength to work and live. An educated man, without this strength, still has the faculty of his intelligent brain and good inflection. This intelligence and thought enable him to help his physical strength to act more quickly (32) cleverly

In a same profession or work, the educated man differs from the uneducated considerably. Therefore, intellectual workers have to study, this is a matter of course but (33) workers must also (34) an education

In civilized countries compulsory education has been applied. Man must spend seven or eight years studying. From ploughmen to laborers in these nations, no one is (35)  to read a   book or a paper fluently

Question 31:A. wide

B. widely

C. widen

D. broad

Question 32:A. and

B. but

C. yet

D. or

Question 33: A. simple

B. easy

C. hard

D. manual

Question 34:A. learn

B. study

C. acquire

D. know

Question 35:A. able

B. unable

C. not

D. never

School exams are, generally speaking, the first kind of test we take. They find out how much knowledge we have gained. But do they really show how intelligent we are? After all, isn’t it a fact that some people who are very academically successful don’t have any common sense.

Intelligence  is  the  speed  (36)   which  we  can  understand  and  react  to  new situations and it is usually tested by logic puzzles. Although scientist are now preparing      (37)     computer technology that will be able to “read” our brains, for the present tests are still the most popular ways of measuring intelligence. A person’s IQ is their intelligence as it is measured by a special test. The most common IT tests are      (38)      by Mensa, an organization that was found in England in 1946. By 1976, it had 1,300 members in Britain. Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide largely in the US.

People taking the tests are judged in      (39)      to an average score of 100, and those  who score over 148 are entitled to join Mensa. This works out at 2 percent of the population. Anyone from the age of six can take tests. All the questions are straightforward and most people can answer them if allowed enough time. But that’s the problem; the whole        (40)     of the test is that they’re against the clock.

Question 36. A. to

B. on

C. at

D. in

Question 37. A. ahead

B. upper

C. forward

D. advanced

Question 38. A. steered

B. commanded

C. run

D. appointed

Question 39. A. relation

B. regard

C. association

D. concern

Question 40. A. reason

B. question

C. matter

D. point

The elementary means of communicating with other people is (41) messages by voice. This fact is widely acknowledged and we recognize the voice as a feature characterizing the identity of a person. The array of voices is immeasurable as no two are exactly similar. They can be nasal, resonant or shrill produced in accordance with the individual physical (42)    of the throat

One possible implementation of the art of voice recognition is voice profiling used by police analysts as a method of (43)  court evidence in  trials.  Every year thousands of  audiotapes with recorded interviews or casual utterances are put to the purpose to help identity the probable culprit. Specialists dealing with the voice investigation claim that people can give themselves away by their accents, infections or other voice attributes like pitch, intensity and loudness. A recorded sample is usually (44)       into electric impulses and later transformed    into a pictorial recording which is processed by a computer program. Very frequently voice analysts have a stab at deciphering the relevant information which may be mingled with background noise or other interfering sounds until they attain the desired results.

Thankfully, these efforts help the police detect individuals who threaten their victim by phone or inform about bomb planting or those who make offensive calls (3=45)         the peace  of decent citizens.

Question 41. A. commuting

D. conveying

C. discharging

D. informing

Question 42. A. tendencies

B. credentials

C. assets

D. properties

Question 43. A. substantiating

B. facilitating

C. pledging

D.withstanding

Question 44. A. reformed

B. exchanged

C. adjusted

D. converted

Question 45. A. distracting B. dismantling C. disturbing   D. dispersing

Reading is Fun

More and more people are discovering that sharing and talking about their favorite books with others can be as rewarding as the act of reading itself. For people who feel that they are too busy to sit down with a book, a book club helps them schedule time to read, others have gained self-confidence by (46)     in or leading a discussion. And most people enjoy the chance to      (47) new friends

A successful book club should have a group that is small enough so even the quiet people can be heard but also big enough for many different opinions. The best arrangement is a (48)      of ages, sexes, and backgrounds for more reading variety and livelier discussions

The book club could  (49)  in  one subject or type of book,  like mysteries,  science fiction, or biographies. Or the members could read books of all types, as long as the book is highly recommended by someone who thinks it would be (50) discussing

Some book clubs meet in places like bookstores, public libraries, or restaurants, but most have their meetings in members’ homes. The approach simply offers more privacy and time for longer meetings. To make the meeting go smoothly, a leader should be appointed. The leader will usually start the discussion by asking what the author’s main idea was. Book club members should never be afraid to offer their opinions, even if they don’t like a book. They just need to be prepared to explain why.

Question 46: A. sitting

B. talking

C. participating

D. taking

Question 47:A. do

B. form

C. gather

D. make

Question 48:A. mixture

B. lot

C. range

D. number

Question 49:A. talk

B. focus

C. concentrate

D. specialize

Question 50: A. worth

B. useful

C. valuable

D. busy

Everyone has got two personalities - the one that is shown to the world and the other that is secret and real. You don’t show your secret personality when you are (51) because you can control yourself. But when you are asleep, your feeling position shows the real you. In a normal

(52) , of course, people often change their positions. The important position is the one you go to sleep in.

If you go to sleep on your back, you are a very open person. You usually believe people and you accept new things or new ideas easily. You don’t like to make people sad, so you never express your (53) feeling. You are quite shy.

If you sleep on your stomach, you are a rather secretive person. You worry a lot and you always easily become sad. You usually live for today not tomorrow. This means that you (54)          having a good time.

If you sleep curled up, you are probably a very nervous person. You have a low opinion of yourself. You are shy and don’t like meeting people. You (55)  to be on your own. You are  easily hurt.

Question 51.

A.

awake

B.

active

C.

happy

D.

honest

Question 52.

A.

room

B.

bed

C.

night

D.

body

Question 53.

A.

real

B.

lonely

C.

cheerful

D.

gentle

Question 54.

A.

regret

B.

enjoy

C.

mind

D.

deny

Question 55.

A.

pretend

B.

oppose

C.

refuse

D.

prefer

If you ask anyone who invented television, they will tell you that it was John Logie Baird. While Baird was, of course, extremely important in the history of television, it would be more accurate to see his role as part of a (56) of events which finally led to television as we know it today.

The history of television really begins in 1817 with the discovery by Berzelius, a Swedish chemist, of the chemical selenium. It was found that the amount of electric current that selenium could carry depended on how much light struck it.

This discovery directly led to G. R. Carey, an American inventor, (57) _   up with the  first real television system in 1875. His system used selenium to transmit a picture along wires to a row of light bulbs. This picture was not very clear, however.

Over the next few years, a number of scientists and inventors simplified and improved on Carey's system. It was not until1923 that Baird made the first practical transmission. Once again, the picture was (58)      through wires, but it was much clearer than Carey's had been almost   fifty years before.

The Second World War (59)      the development of television. After the war, television  sets began to flood the market, with the first mass TV audience watching the baseball World Series in the USA in 1947. Within a few years, television had captured the (60) of the whole world.

Question 56. A. connection

B. cycle

C. link

D. chain

Question 57. A. coming

B. making

C. going

D. doing

Question 58. A. pushed

B. sent

C. transported

D. transferred

Question 59. A. abandoned

B. cancelled

C. delayed

D. waited

Question 60. A. observation  B. awareness  C. notice       D. attention

Wind, water, air, ice and heat all work to cause erosion. As the wind blows over the land, it often (61)     small grains of sand. When these grains of sand strike against solid rocks, the rocks are slowly worn away. In this way, even very hard rocks are worn away by the wind.

When particles of rocks or soil became loosened in any way, running water carries them down the hillsides. Some rocks and soil particles are carried into streams and then into the sea.

Land that is covered with trees, grass and other plants wears away very slowly, and so loses very (62)      of its soil. The roots of plants help to (63)     the rocks and soil in place. Water that falls on grasslands runs away more slowly than water that falls on bare ground. Thus, forests and grasslands help to slow down erosion.

Even where the land  is (64)            covered with plants,  some erosion goes on.  In the spring, the (65)        snow turns into a large quantity of water that then runs downhill in streams. As a stream carries away some of the soil, the stream bed gets deeper and deeper. After thousands of years of such erosion, wide valleys are often formed.

Question 61. A. holds up

B. cleans out

C. carries out

D. picks up

Question 62. A. large

B. little

C. few

D. much

Question 63. A. store

B. back

C. stay

D. hold

Question 64. A. thinly

B. strongly

C. thickly

D. scarcely

Question 65. A. melted

B. building

C. melting

D. formed

It stands to reason that a city like Los Angeles, which is home to the rich and famous, is also where you find the Association of Celebrity Personal Assistants.

Celebrity Personal Assistants  is  a  unique  group  among  Hollywood  professionals.  (66)          the lawyers and agents who rub shoulders with the stars and make millions, personal assistants (PAs) are not paid well. They typically earn about $56,000 a year which, (67)      their round-the-clock obligations, isn’t much by Hollywood standards. As for the job description, it’s also far from glamorous.

Responsibilities include doing laundry, fetching groceries and paying bills. So what's the attraction? One celebrity PA says, ‘I don’t (68)     myself a vain or superficial person, but it would be wrong to say that we all don't like being close to someone's that's powerful.’ But not everyone is qualified for the job.

Rita Tateel teaches would-be assistants to the stars and begins her lessons  with  some (69)          truths: 'You must be in good health at all times, because you are running a celebrity's life. If you get sick their life can't just stop. And you need to  be flexible and able to (70)           in all kinds of hours. You have to be a can-do person. If there’s one word that celebrities don't want to hear, that word is “no”.’

Question 66. A. However

B. Unlike

C. Despite

D. Similarly

Question 67. A. given

B. received

C. spend

D. being

Question 68. A. describe

B. know

C. consider

D. think

Question 69. A. such          B. hard C. heavy          D. advice

Question 70. A. take           B. adapt          C. get  D. put

If you are an environmentalist, plastic is a word you tend to say with a sneer or a snarl. It has become a symbol of our wasteful, throw-away society. But there seems little doubt it is here to stay,  and  the  truth  is,  of  course,  that  plastic  has  brought enormous (71)      even environmental ones. It's not really the plastic themselves that are the environmental evil - it's the way society chooses to use and abuse them.

Almost all the 50 or so different kinds of modern plastic are made from oil, gas or coal- non-renewable natural (72)         We import well over three millions tones of the stuff in Britain each year and, sooner or later, most of it is thrown away. A high (33)   of our annual consumption is in the form of packaging, and this constitutes about 7% by weight of our domestic refuse. Almost all of it could be recycled, but very little of it is, though the plastic recycling (74)    is growing fast.

The plastics themselves are extremely energy-rich - they have a higher calorific value than coal and one (75)     of "recovery" strongly favoured by the plastic manufacturers is the conversion of waste plastic into a fuel.

Question 71. A. savings

B. pleasures

C. benefits

D. profits

Question 72. A. processes

B. resources

C. products

D. fuels

Question 73. A. amount

B. proportion

C. portion

D. rate

Question 74. A. industry

B. manufacture

C. plant

D. factory

Question 75. A. medium

B. method

C. measure

D. mechanism

INFLUENCES OF TELEVISION

Television has changed the lifestyle of people in every industrialized country in the world. In the United States, where sociologists have studied the effects, some interesting observations have been made.

Television, although not essential, has become a(n) (76)        part of most people’s lives. It has become a baby-sitter, an initiator of conversations, a major transmitter of culture, and a keeper of traditions. Yet when what can be seen on TV in one day is critically analyzed, it becomes evident that television is not a teacher but a sustainer. The poor quality of programs does not elevate people into greater (77)       .

The primary reason for the lack of quality in American television is related to both the history of TV development and the economics of TV. Television in America began with the radio. Radio companies and their sponsors first experimented with television. Therefore, the close relationship, which the advertisers had with radio programs, became the system for

American TV. Sponsors not only paid money for time within programs, but many actually produced the programs. Thus, coming from the capitalistic, profit-oriented sector of American society, television is  primarily (78)            with reflecting and attracting society rather than innovating and experimenting with new ideas. Advertisers want to attract the largest viewing audience possible; to do so requires that the programs be entertaining rather than challenging.

Television in America today remains, to a large (79)           , with the same organization and standards as it had thirty years ago. The hope for some evolution and true achievement toward improving society will require a change in the (80)                       system.

Question 76. A. integral        B. mixed

C. fractional

D. superior

Question 77. A. preconception

B. knowledge

 

C. understanding

D. feeling

 

Question 78. A. concerned    B. interested

C. worried

D. connected

Question 79. A. extent          B. degree

C. size

D. amount

Question 80. A. total B. full

C. entire

D. complete

In 1830, there were under 100 miles of public railway in Britain. Yet within 20 years, this figure had grown to more than 5000 miles. By the end of the century, almost enough rail track to encircle the world covered this small island, (81)          the nature of travel forever and contributing to the industrial revolution that changed the course of history in many parts of the world.

Wherever railways were introduced, economic and social progress quickly (82)         In a single day, rail passengers could travel hundreds of miles, cutting previous journey times by huge margins and bringing rapid travel within the (83)             of ordinary people. Previously, many people had never ventured beyond the outskirts of their town and villages. The railway brought them greater freedom and enlightenment.

In the 19th century, the railway in Britain represented something more than just the business of carrying goods and passengers. Trains were associated with romance, adventure and, frequently,

(84) luxury. But the railways did more than revolutionize travel; they also left a distinctive and permanent mark on the British landscape. Whole towns and industrial centers (85)         up around major rail junctions, monumental bridges and viaducts crossed rivers and valleys and the railway stations themselves became desirable places to spend time between journeys.

Question 81. A. altering                  B. amending                C. adapting                 D. adjusting

Question 82. A. pursued                 B. followed                 C. succeeded               D. chased

Question 83. A. reach         B. capacity      C. facility        D. hold

Question 84. A. considerable B. generous C. plentiful      D. sizeable

Question 85. A. jumped      B. stood          C. burst           D. sprang

Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the  (86)   between  the    human and the machine. All, body parts will be replaceable. Computers will function like the human brain with the ability to recognize feelings and respond in a feeling way. They will then produce fake people. We will then be able to create a machine duplicate of ourselves so we will appear to be alive long after we are dead. Maybe a few decades later, a way will be found to transfer our spirit, including our (87)          and thoughts, to the new body. Then we can choose  to live for as long as we want. It might be expensive. When it becomes possible to do a spirit transfer, they will figure out (88)    to do them automatically. So we will be able to reside    within whichever duplicate we want, whenever we want.

Miniature robots will be built to travel through your blood stream and repair damage. Also, larger robots will be used when you are sick. When you have an upset stomach, you will (89)           a very small cherry tasting robot which will travel through your stomach taking video of the mess. It will be set up like a video game, so you can control the exploring and the selection of images. Then you can replay the video to help a doctor (90) your illness, or to prove to your employer that you really, were sick.

Question 86. A. variety

B. change

C. difference

D. appearance

Question 87. A. experience

B. memories

C. actions

D. health

Question 88. A. what

B. when

C. why

D. how

Question 89. A. swallow

B. chew

C. vomit

D. drink

Question 90. A. notice

B. diagnose

C. watch

D. observe

Rowing is a sport in which athletes race against each other on rivers, lakes or on the ocean, (91)          on the type of race and the discipline. The boats are propelled by the reaction forces on the oar blades as they are pushed against the water. The sport can be both recreational, focusing (92)       learning the techniques required, and competitive where overall fitness plays a large role. It is also one of the oldest Olympic sports. In the United States, Australia and Canada, high school and collegial rowing is sometimes referred to as crew. (93)           rowing, the athlete sits in the boat facing backwards, towards the stern, and uses the oars which are held in place by the oarlocks to propel the boat forward, towards the bow. It is a demanding sport requiring strong core balance as well as physical (94) and cardiovascular endurance.

Since the action of rowing has become fairly popular throughout the world, there are many different types of (95) _ . These include endurance races, time trials,  stake racing, bumps  racing, and the side-by-side format used in the Olympic Games. The many different formats are a result of the long history of the sport, its development in. different regions of the world, and specific local requirements and restrictions.

Question 91. A. depending

Question 92. A. of

B. creating

B. on

C. interesting

C. with

D. carrying

D. about

Question 93. A. Over

B. Of

C. During

D. While

Question 94. A. strong

B. strongly

C. strength

D. strengthen

Question 95. A. competition

B. examination

C. test

D. round

Sugar was for a long time a luxury and in the opinion of the medical profession it still should be. During the nineteenth century, however, manufactures discovered (96)                      of producing it in vast quantities and it has since become one of the staple articles of diet, particularly for the lower social classes. It has the advantages of being comparatively cheap, easily digested, rich in energy and useful for flavoring. Its major drawbacks are that it lacks every nourishing quality except that of giving energy, and because of its attractive flavor it (97)    to displace other much more valuable foods from the diet. Most serious of all is its adverse (98)   on    health, since excessive consumption can cause heart trouble, obesity and dental decay. The latter is widespread among the inhabitants of western countries. From the very young to the very old, (99) anyone  escapes.  Yet  if  parents  would  drastically  reduce  the  (100)       of confectionery they allow their children to eat, the extend of dental decay would soon be made

Question 96: A. recipes

B. means

C. uses

D. methods

Question 97: A. approaches

B. comes

C. include

D. tends

Question 98: A. influence

B. affect

C. focus

D. effect

Question 99: A. difficulty

B. hardly

C. harshly

D. severely

Question 100: A. value

B. quality

C. number

D. amount

C. LỜI GIẢI CHI TIẾT

1B

Ta có: Từ “gain” (v) đạt được, thu được, giành được

“. They find out how much knowledge we have (41)           ”

Tạm dịch: Họ khám phá ra bao nhiêu kiến thức chúng ta đã            Các đáp án khác

A – tìm về, đem về

C – gắn, dán, trói buộc D – bắt, nắm lấy

2D

Chúng ta có cum từ: common sense: lẽ thường tình, trí khôn

3B

Chúng ta có: react to sth: phản ứng, tác động cái gì

4D

“This (44)      at 2% of the population.”

Tạm dịch: Điều này 2% tổng dân số

Chúng ta có đáp án D – work out (phr.v) – dùng cho các phép tính toán cái gì

Theo oxford ta có: work out (at something) - if something works out at something, you calculate that it will be a particular amount

Các đáp án khác đều k thích hợp về nghĩa A – add up – có ý nghĩa

B – turn to sb/sth: kiếm sự ủng hộ, động viên, an ủi từ ai

C – come up = appear : xuất hiện

5A

“All the questions are straightforward and most people can answer them if

(45)    enough time.”

Tạm dịch: Tất cả các câu hỏi là dễ hiểu và hầu hết mọi người có thể trả lời chúng nếu (45)          đủ thời gian.

Đáp án a – được cho phép Các đáp án khác

B – tiết kiệm C – cho phép

D – được cung cấp

6A

Giải thích: Câu hỏi này yêu cầu phân biệt nghĩa và cách dùng của những động từ có nghĩa tương tự nhau.

Invent (v) = phát minh ra, là sự sáng tạo có giá trị và đã tạo nên một thành phẩm

Create (v) = sáng tạo, là khả năng tưởng tượng ra nhiều trường hợp, ý kiến mới nhiều nhất có thể, dù có giá trị hay không

Make (v) = làm ra, là sự tạo thành sản phẩm từ các nguyên liệu, công thức đã có sẵn, không mang tính sáng tạo

Discover (v) = phát hiện, là tìm ra, khám phá ra một thứ, một điều vốn đã tồn tại từ trước nhưng chưa được biết đến

Ngôn ngữ là một phát minh có giá trị bậc nhất của loài người. Do đó, sử dụng từ “invent” là chính xác nhất.

Dịch nghĩa: How men first learnt to invent words is unknown; in other words, the origin of language is a mystery. = Làm thế nào con người lần đầu tiên phát minh ra các từ ngữ vẫn chưa được biết rõ; nói cách khác, nguồn gốc của

ngôn ngữ là một điều bí ẩn.

7D

Giải thích: somehow = bằng cách nào đó

Dịch nghĩa: All we really know is that men, unlike animals, somehow invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and  things

= Tất cả những gì ta biết là con người, không giống các loài động vật, bằng cách nào đó phát minh ra các âm thanh nhất định để thể hiện suy nghĩ và cảm xúc, hành động và sự vật.

whatever = bất cứ cái gì

however = tuy nhiên

somewhat = hơi hơi, khá là

8B

Giải thích: Cấu trúc

Agree on / upon sth = đồng ý về cái gì, việc gì

Dịch nghĩa: later they agreed upon certain signs, called letters, which could be combined to represent those sounds, and which could be written down = sau này họ đồng ý về những kí hiệu nhất định, được gọi là chữ cái, thứ có thể được kết hợp để đại diện cho những âm thanh kia, và thứ mà có để được viết xuống.

9B

Giải thích: Cấu trúc

Appeal to sb = gây ấn tượng, thu hút ai

Dịch nghĩa: Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that appeal powerfully to our minds and emotions = Những nhà văn lớn là những người không chỉ có tư tưởng vĩ đại mà còn thể hiện những suy nghĩ trong lời văn gây ấn tượng mạnh mẽ đến tâm trí và cảm xúc của chúng ta.

A interest (v) in sth = có hứng thú, yêu thích cái gì

attract (v) sb / sth = hấp dẫn, thu hút ai

lure (v) = quyến rũ, lôi cuốn ai đi đâu hay làm gì (nghĩa tiêu cực)

10D

Giải thích: move (v) sb to tears = làm ai cảm động đến khóc

Dịch nghĩa: He can convey his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can move men to tears. = Anh ta có thể truyền đạt ý nghĩa của ngôn từ thứ mà ngân nga như âm nhạc, và thứ bằng vị trí và sự kết nối của chúng có thể làm nguwoif khác cảm động đến rơi nước mắt..

take (v) = lấy, cầm, chiếm, nhận, đạt giải thưởng

send (v) = gửi đi

break (v) = làm đổ vỡ

11B

Giải thích: Câu sau là "When our body is doing well, we are hardly aware of it.” = Khi cơ thể chúng ta đang khỏe mạnh, chúng ta hiếm khi nhận thức được nó. Do đó, xu hướng mà con người thường có khi có sức khỏe là phớt lờ, bỏ qua nó.

Phương án B. ignore (v) = phớt lờ, bỏ qua là phương án chính xác nhất. Dịch nghĩa: Health is something we tend to ignore when we have it.= Sứ c khỏe là thứ  chúng ta có khuynh hướng xao lañ  g khi chúng ta có nó.

A. forget (v) = quên

give up (v) = từ bỏ

throw away (v) = ném đi

12C

Giải thích: Đây là một mệnh đề nhấn mạnh về thời gian, sử dụng cụm từ "even when" = kể cả khi

Dịch nghĩa: But illness can come, even when we are young = Nhưng bênh tâṭ có thể đến bất cứ  khi nào, thâṃ       chí khi chúng ta còn trẻ.

even if = kể cả nếu, dùng trong cấu trúc câu điều kiện

even so = kể cả thế (=but), dùng để nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ

D. even while = kể cả trong khi, nhấn mạnh vào quá trình hơn là về thời điểm

13B

Giải thích: Giữa câu có chỗ trống cần điền và câu trước nó có ý nghĩa nhượng bộ, trái ngược nhau. Do đó từ nối However = tuy nhiên là từ phù hợp nhất. Dịch nghĩa: The result was that many children died. About a century ago; however, scientists found out about germs, and then everything changed. = Kết quả là nhiều trẻ đã tử vong. Tuy nhiên, khoảng môṭ thế kỷ trước, các nhà khoa hoc̣ đã tìm ra vi trùng và sau đó moị thứ đã thay đổi.

A. therefore = bởi vậy, do đó; dùng để nối hai vế có quan hệ nguyên nhân – kết quả.

although = mặc dù; theo sau là một mệnh đề, thường đứng đầu câu, dùng để nối hai vế có quan hệ nhượng bộ.

moreover = thêm vào đó, dùng để bổ sung thêm ý kiến

14B

Giải thích: Much/far + hình thứ c so sánh hơn đươc̣ dùng để nhấn manh thêm phép so sánh đó

Dịch nghĩa: As this medical discovery spread, the world became much safer for children = Khi phát minh về y hoc̣ này đươc̣ lan rôṇ g, thế giới trở nên an toàn hơn nhiều cho trẻ em.

A. more = hơn, more + tính từ dài / danh từ tạo thành phép so sánh hơn kém

very = rất, theo sau là một tính từ hoặc trạng từ

quite = khá là, theo sau là một tính từ hoặc trạng từ

15D

Giải thích: Đây là câu hỏi yêu cầu phân biệt nghĩa của từ. Chỉ có từ advance

(v) = tiến bộ là phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Dịch nghĩa: And what do we expect by the year 2020? Undoubtedly, medical science will continue to advance. Some people will be able to avoid medical problems that are unavoidable today. = Và đến năm 2020 chúng ta mong đơị điều gì? Rõ ràng là ngành y hoc̣ sẽ tiếp tuc̣ tiến bô.̣ Nhiều người sẽ có thể tránh đươc̣  các vấn đề về y hoc̣  mà ngày nay vâñ   chưa tránh đươc.

speed up (v) = tăng tốc độ

run (v) = chạy

accelerate (v) = đẩy nhanh tiến độ

16C

Ta có: giới từ + which/ whom

Which – thay thế cho “16 lakes”

17A

Ta có: tobe associated with sth: Kết giao, kết hơp, liên hợp, liên kết (+ với) [t.v] Liên tưởng (những ý nghĩ)

[it.v] Kết giao, kết baṇ  với , giao thiêp̣  với, giao du với ; Hơp̣  sứ c lai, liên hơp̣ laị

Các đáp án khác

B - connected (with somebody/something) có liên quan đến C – tobe bound to do sth: chắc chắn có thể xảy ra điều gì

D – link (n) sự liên kết

18D

Ta có: no doubt: Không còn nghi ngờ gì nữa Các đáp án khác

A – suy nghĩ

B – bằng chứng

C – sự giả định, sự giả thiết

19B

Tạm dịch: Một số người đi dạo ở vùng núi, trong khi những người khác chèo thuyền trên hồ hoặc chỉ đơn giản là ngồi ngưỡng mộ (44)    quang cảnh. Đáp án B – magnificent (a) nguy nga, tráng lệ, lộng lẫy, đẹp

Các đáp án khác

A – nguyên lí, nguyên tắc B – hiệu quả

D – có ý nghĩa, đáng kể

20C

Ta có: S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V Còn Such….that..: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

- Ta có cách dung: SO MUCH/ MANY – để nhấn mạnh vào số lượng đối

lượng – danh từ trong mệnh đề chỉ nguyên nhân.

21B

Giải thích: Thành ngữ without a doubt = không hề nghi ngờ gì. Đây là cụm từ cố định, không thể kết hợp cùng với những từ khác.

Dịch nghĩa: English has without a doubt become the second language of Europe and the world = Tiếng Anh không hề nghi ngờ gì đã trở thành ngôn ngữ thứ hai của Châu Âu và thế giới.

A. question (n) = câu hỏi

problem (n) = vấn đề

thought (n) = suy nghĩ

22A

Giải thích: Sau chỗ trống là động từ "assimilate” (hòa nhập, kết hợp) nên trước đó cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.

Successfully (adv) = một cách thành công

Dịch nghĩa: European countries which have most successfully assimilated English into daily life are England's neighbors in Northern Europe: … = Những quốc gia châu Âu mà đã hòa nhập thành công Tiếng Anh vào cuộc sống thường ngày mà những láng giềng của nước Anh ở Bắc Âu: …

victorious (adj) = chiến thắng, thành công

successful (adj) = thành công

lucrative (adj) = thịnh vượng, sinh lãi nhiều

23D

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc

S + tobe + so + adj + that + S + V = như thế nào quá đến nỗi mà

Sau "that" là mệnh đề “any visitor to the Netherlands will soon be aware of the pressure of English on daily life” = bất cứ khách du lịch nào đến với Hà Lan cũng sẽ sớm nhận ra sức ép của Tiếng Anh trong đời sống hàng ngày.

Để một người từ nơi khác đến có thể nhanh chóng nhận ra thì chứng tỏ biểu hiện của sức ép ấy là rất rõ ràng. Do đó, phương án D. marked (adj) = nổi bật, rõ ràng là phương án phù hợp nhất.

A. plain (adj) = bằng phẳng; dơn giản, dễ hiểu

open (adj) = công khai; mở; chưa giải quyết

blatant (adj) = huyên náo, om sòm

24C

Giải thích: Chỗ trống sử dụng cấu trúc :

Use sth to do sth = sử dụng cái gì để làm gì

Chỗ trống nằm ở sau từ "to" và trước giới từ "up" nên đó là một động từ tạo thành một cụm động từ.

Pep up (v) = làm sống động, làm cho có sức hấp dẫn hơn

Dịch nghĩa: advertisers use it to pep up their message = những nhà quảng cáo sử dụng nó để làm sống động thông điệp của họ hơn.

life (n) = cuộc sống

energy (n) = năng lượng

D. enthusiasm (n) = sự nhiệt huyết

25D

Giải thích: Sau "that" là mệnh đề “Dutch will give way to English as the national tongue within two or three generations” = Tiếng Hà Lan sẽ nhường đường cho tiếng Anh như ngôn ngữ quốc gia trong hai hay ba thế hệ tới.

Trong hai hay ba thế hệ tới là một sự dự đoán về tương lai. Sự việc đó mới chỉ là viễn cảnh, tầm nhìn, do đó phương án D. view (n) = cảnh tượng là phương án phù hợp nhất.

feeling (n) = cảm xúc

posture (n) = tư thế, điệu bộ

judgment (n) = lời phán xét, nhận xét

26A

Giải thích: Reserved room = phòng đặt trước

Dịch nghĩa: We have reserved rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. = Chúng tôi có các phòng đặt trước ở một số khách sạn tốt nhất cho các thời hạn 7 và 14 đêm.

registered (adj) = được đăng kí

required (adj) = cần thiết

retained (adj) = được lưu giữ lại

27C

Giải thích: reputed = nổi tiếng

Dịch nghĩa: The diversity of such a small country is amazing and, as it is set in the warm waters of Caribbean, it is reputed to have one of the most pleasant climates in the world = Sự đa dạng ở một đất nước nhỏ như vậy thật đáng kinh ngạc và, vì nó nằm trong các vùng nước ấm của vùng Caribbean, nó nổi tiếng là có một trong những vùng khí hậu dễ chịu nhất trên thế giới.

suggested (v) = gợi ý, đề xuất

hoped (v) = hi vọng

D. credited (v) = tin tưởng

28A

Giải thích: unwind (v) = ngừng suy nghĩ về những điều phiền muộn và bắt đầu thư giãn

Dịch nghĩa: Cuba, being so small, is not only an ideal country to tour, but it's

also a place where visitors can relax and unwind in exotic surroundings = Cuba, nhỏ bé như vậy, không chỉ là một đất nước lý tưởng để du lịch, mà nó còn là một nơi mà khách tham quan có thể thư giãn và rũ bỏ phiền muộn trong những khung cảnh kỳ lạ của nước ngoài.

uncoil (v) = tháo dây đã cuốn

unburden (v) = trút bỏ gánh nặng

unroll (v) = tháo, mở những vật cuộn tròn lại

29B

Giải thích: Cấu trúc

Endow sb/sth with sth = trao tặng, ưu đãi cho điều gì

Dịch nghĩa: Not only has nature endowed Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches, but there are also extensive facilities near them = Không chỉ có thiên nhiên ban tặng cho Cuba bờ biển tuyệt đẹp và một số bãi cát mịn, mà còn có những cơ sở vật chất rộng lớn gần chúng.

A. enhanced (v) = cải thiện

endured (v) = chịu đựng, kiên nhẫn

enlightened (v) = soi sáng, chiếu sáng

30C

Giải thích: inevitable (adj) = hiển nhiên

Dịch nghĩa: Because the south of the island is blessed with being the driest region in the country most hotels are situated here. Rain is however inevitable in the north from December to July. = Bởi vì miền nam của hòn đảo được may mắn là khu vực khô ráo nhất trong đất nước, hầu hết khách sạn đều đặt ở đây. Tuy nhiên mưa là hiển nhiên ở phía bắc từ tháng 12 đến tháng 7.

unusual (adj) = không bình thường

interminable (adj) = vô cùng, bất tận (về thời gian)

D. unfortunate (v) = không may mắn

31C

Ta có: Sau vị trí cần điền là một ĐỘNG TỪ - widen (v) mở rộng

Các đáp án khác đều không thích hợp A – wide (a) B – widely (adv) D – broad (a)

32A

Ta thấy cả: “….more quickly (58)    cleverly” – Quickly và Cleverly đều là TRẠNG TỪ => Đáp án A đáp án thích hợp dùng để nối các từ có cùng

chức năng ngữ pháp

33D

Tạm dịch: Do đó, những công nhân tri thức phải nghiên cứu, đó là vấn đề dĩ nhiên nhưng những công nhân (43)           cũng phải (44)             1 nền giáo dục”

Chúng ta có: Manual (a) làm bằng tay chân

Có cụm: Manual workers: những lao động chân tay Các đáp án khác đều không thích hợp

A – đơn giản  B – dễ dàng     C – chăm chỉ

34C

Ta có: acquire sth: to gain something by your own efforts, ability or behavior

- Acquire (v) được, giành được, thu được, đạt được, kiếm được Các đáp án khác đều k thích hợp

A – học (to gain knowledge or skill by studying, from experience, from being taught, etc.)

B – nghiên cứu (to spend time learning about a subject by reading, going to college, etc.)

D – biết (to have information in your mind as a result of experience or because you have learned or been told it)

35B

“From ploughmen to laborers in these nations, no  one is (45)        to read a book or a paper fluently”

Dịch nghĩa: Từ thợ cày đến những người lao động ở những quốc gia này, không ai           đọc quyển sách hoặc từ báo 1 cách lưu loát

Ta có: tobe able/ unable + to V: có khả năng/ không có khả năng làm gì

Đáp án D – đáp án thích hợp với nghĩa câu

36C

Ta có : at speed: ở tốc độ bao nhiêu

Câu này thuộc về mệnh đề quan hệ: Giới từ + whom/which Which ở đây thay thế cho speed

Và ta có giới từ at đi với speed

37D

“Although scientist are now preparing      (22)      computer technology   that will be able to “read” our brains, for the present tests are still the most popular ways of measuring intelligence.”

Ahead (pre) phía trước

Upper (a) cao hơn  ( về địa vị...)

Forward (adj) tiến về phía trước

Advanced (a) tiên tiến ( ý tưởng, phương pháp, công nghê..)

Ta thấy đáp án D thích hợp nhất vi cân 1 tính từ và nói về sự tiên tiến hiện đại của công nghệ

38C

Steer (v) lái (tàu thủy, ô tô )

command (v) ra lệnh, hạ lệnh

run (v) quản lí, điều khiển

appoint (v) bổ nhiệm Đáp án C thích hợp nhất

Tạm dich: “Các xét nghiệm IT phổ biến nhất được quản lí bởi Mensa, một tổ

chức đã được tìm thấy tại Anh vào năm 1946.”

39A

Ta thấy có giới từ “to” sau chỗ cần điền

Xét 4 đáp án ta thấy có đáp án A: relation+ to : có liên quan tới

40D

“But that’s the problem;  the whole (25)     _ of the test is that they’re against the clock.”

reason(n) lí do

question(n) câu hỏi

matter (n) vấn đề (a subject or situation that you must consider or deal with)

point (n) vấn đề (a thing that somebody says or writes giving their opinion or stating a fact)

Đáp án D thích hợp nhất câu này

41B

Giải thích: Convey (v) = truyền đạt

Dịch nghĩa: The elementary means of communicating with other people is conveying messages by voice= Phương tiện cơ bản của giao tiếp với người khác là truyền tải thông điệp bằng giọng nói.

A. commuting (v) = đi làm, giảm án, đổi chác

discharging (v) = bãi chức, tha bổng,     nổ súng, …

informing (v) = thông báo

42D

Giải thích: Physical properties = đặc tính vật lý

Dịch nghĩa: They can be nasal, resonant or shrill produced in accordance with the individual physical properties of the throat= Chúng có thể là âm mũi, âm cộng hưởng hoặc âm chói tai được tạo ra phù hợp với tính chất vật lý cá nhân của cổ họng.

tendencies (n) = khuynh hướng, xu hướng

credentials(n) = sự đào tạo và kinh nghiệm khiến bạn phù hợp với điều gì; thư giới thiệu

assets (n) = tài sản

43A

Giải thích: Substantiate (v) = cung cấp thông tin hoặc bằng chứng để chứng minh điều gì

Dịch nghĩa: One possible implementation of the art of voice recognition is voice profiling used by police analysts as a method of substantiatingcourt evidence in trials =Một sự thực hiện khả dĩ của nghệ thuật nhận dạng giọng nói là hồ sơ giọng nói được sử dụng bởi các nhà phân tích cảnh sát như là một phương pháp để cung cấp bằng chứng trong các phiên tòa.

facilitating (v) =tạo điều kiện, làm cho một hành động hoặc quá trình dễ dàng, thuận lợi hơn.

pledging (v) = hứa một cách trang trọng, bắt ai thề trang trọng.

withstanding (v) = đủ mạnh để có thể chịu đựng được khó khăn

44D

Giải thích: Convert (v) = chuyển đổi

Dịch nghĩa: A recorded sample is usually converted into electric impulses and later transformed into a pictorial recording which is processed by a computer program= Một mẫu ghi thường được chuyển đổi thành các xung điện và sau đó chuyển đổi thành một ghi âm bằng hình ảnh được xử lý bởi một chương trình máy tính.

reformed (v) = cải thiện một hệ thống, một tổ chức, một bộ luật hoặc hành vi ứng xử

exchanged (v) = trao đổi

adjusted (v) = điều chỉnh cho phù hợp hơn hoặc hoạt động tốt hơn.

45C

Giải thích: Disturb (v) = làm phiền, làm gián đoạn, gây rối

Dịch nghĩa: Thankfully, these efforts help the police detect individuals who threaten their victim by phone or inform about bomb planting or those who make offensive  calls  disturbing the  peace  of decent  citizens.  = Rất  may, những nỗ lực đó giúp cảnh sát phát hiện những cá nhân đe dọa nạn nhân của họ bằng điện thoại hoặc thông báo về cài bom hay những người thực hiện cuộc gọi tấn công gây rối sự yên ổn của những công dân tốt.

distracting(v) = gây mất tập trung

dismantling (v) = tháo bỏ, phá hủy

D. dispersing (v) = phân tán, giải tán; rải rác khắp nơi; truyền bá

46C

Ta có: participate in: tham gia

47D

Ta có: Make friend: kết bạn

48A

The best arrangement is a (43)          of ages, sexes, and backgrounds for more reading variety and livelier discussions

Tạm dịch: Cách sắp đặt tốt nhất là    tuổi tác, giới tính, tiểu sử với mục đích đa dạng việc đọc hơn và sự tranh luận sôi nổi hơn.

Đáp án A – mixture (n) sự hòa hợp/ trộn

Các đáp án khác không thích hợp với nội dung câu

49D

Ta có: specialize in sth: trở thành chuyên gia, chuyên về Các đáp án không đi với giới từ “in”

Focus on = concentrate on: Tập trung

Talk to sb about sth: Nói với ai về điều gì

50A

Ta có: Tobe worth + V-ing: đáng làm gì

51A

Giải thích: Awake (adj) = thức, tỉnh

Sau câu có chứa chỗ trống là câu bắt đầu bằng "But when you are asleep". Từ nối "But" dùng để nối hai vế hoặc hai câu có nghĩa đối lập nên chỗ trống mang nghĩa đối lập với từ "asleep". Phương án "awake" là hợp lý nhất.

Dịch nghĩa: You don’t show your secret personality when you are awake because you can control yourself = Bạn không thể hiện cá tính bí mật của bạn khi bạn đang tỉnh táo bởi vì bạn có thể kiểm soát bản thân.

active (adj) = đang hoạt động, có hiệu lực, nhanh nhảu, đương nhiệm

happy (adj) = vui vẻ, hạnh phúc

honest (adj) = trung thực

52C

Giải thích: Night (n) = đêm

Câu văn này vẫn đang tiếp nối trong mạch của câu trước khi nói đến tư thế nằm khi ngủ (your feeling position … change their positions). Câu trước nhắc đến khi chúng ta đang ngủ (asleep) nên câu sau nói về khoảng thời gian cụ thể của giấc ngủ (night) là hợp lý.

Dịch nghĩa: In a normal night, of course, people often change their positions

= Trong một đêm bình thường, tất nhiên, con người thường xuyên thay đổi vị trí của họ.

room (n) = căn phòng

bed (n) = cái giường

D. body (n) = cơ thể

53A

Giải thích: Real (adj) = thật sự

Dịch nghĩa: You don’t like to make people sad, so you never express your real feeling. = Bạn không muốn làm người khác buồn, vì vậy bạn không bao giờ thể hiện cảm xúc thực sự của bạn.

lonely (adj) = cô đơn

cheerful (adj) = vui vẻ

gentle (adj) = nhẹ nhàng, lịch sự

54B

Giải thích: Enjoy (v) + V-ing = thích, tận hưởng làm việc gì

Dịch nghĩa: You usually live for today not tomorrow. This means that you enjoy having a good time. = Bạn thường sống cho ngày hôm nay không phải ngày mai. Điều này có nghĩa rằng bạn thích có một thời gian vui vẻ.

A. regret (v) = hối tiếc

mind (v) = để tâm, cảm thấy phiền

deny (v) = phủ nhận

55D

Giải thích: Prefer (v) to do sth = thích làm việc gì hơn

Dịch nghĩa: You are shy and don’t like meeting people. You prefer to be on your own. = Bạn nhút nhát và không thích gặp gỡ mọi người. Bạn thích được một mình hơn.

pretend (v) = giả vờ, đóng giả

oppose (v) = phản đối

refuse (v) = từ chối

56D

Giải thích: Chain (n) = day xích, chuỗi

A chain of events = một chuỗi các sự kiện

Dịch nghĩa: While Baird was, of course, extremely important in the history of television, it would be more accurate to see his role as part of a chain of events which finally led to television as we know it today = Trong khi Baird là, tất nhiên, vô cùng quan trọng trong lịch sử truyền hình, nó sẽ chính xác hơn để thấy vai trò của ông như là một phần của một chuỗi các sự kiện mà cuối cùng dẫn đến truyền hình như chúng ta biết ngày nay.

connection (n) = sự kết nối, sự liên quan, gắn kết

Cấu trúc:         Connection between A and B = sự kết nối giữa A và B Connection with / to sth = sự kết nối với cái gì

cycle (n) = xe đạp / vòng (đời, sự kiện, …) / chu kỳ

link (n) = sự kết nối, mối liên hệ

Cấu trúc:         Link between A and B = sự kết nối giữa A và B Link with sth = sự kết nối với cái gì

57A

Giải thích: Cụm động từ

Come up with = nghĩ ra, phát minh ra giải pháp cho một vấn đề

Dịch nghĩa: This discovery directly led to G. R. Carey, an American inventor, coming up with the first real television system in 1875 = Phát hiện này trực tiếp dẫn đến việc G. R. Carey, một nhà phát minh người Mỹ, phát minh ra các hệ thống truyền hình thực tế đầu tiên vào năm 1875.

B. make up with sb = hòa giải với ai

go up = được xây dựng lên / mở cánh gà / bị phá hủy bởi lửa hoặc vụ nổ / tăng giá

do up = gói ghém / trang trí lại nhà cửa / đóng cúc, buộc lại áo khoác, váy, …

58B

Giải thích: Sent (v) = được gửi đi

Dịch nghĩa: Once again, the picture was sent through wires, but it was much clearer than Carey's had been almost fifty years before = Một lần nữa, các hình ảnh được gửi qua dây điện, nhưng nó đã rõ ràng hơn nhiều so với những hình ảnh của Carey đã từng gần năm mươi năm trước.

A. pushed (v) = xô đẩy / đưa tới, tiến tới / thúc giục / nhấn chuông

transported (v) = vận chuyển

transferred (v) = chuyển nhượng / di chuyển

59C

Giải thích: Delay (v) = trì hoãn

Dịch nghĩa: The Second World War delayed the development of television. After the war, television sets began to flood the market, with the first mass TV audience watching the baseball World Series in the USA in 1947 = Chiến tranh thế giới thứ hai trì hoãn sự phát triển của truyền hình. Sau chiến tranh, ti vi đã bắt đầu tràn ngập thị trường, với khán giả truyền hình hàng loạt đầu tiên xem bóng chày World Series ở Mỹ vào năm 1947.

abandoned (v) = bỏ rơi ai / bỏ hoang một địa điểm / bỏ dở việc đang làm / ngừng ủng hộ hoặc tin tưởng ai

cancelled (v) = hủy bỏ

D. waited (v) = chờ đợi

60D

Giải thích: Attention (n) = sự chú ý, sự tập trung

Cấu trúc Capture the attention of sb = thu hút được sự chú ý của ai

Dịch nghĩa: Within a few years, television had captured the attention of the whole world = Trong vòng một vài năm, truyền hình đã thu hút được sự chú ý của cả thế giới.

observation (n) = sự quan sát

awareness (n) = nhận thức

notice (n) = cáo thị, chỉ thị / lời cảnh báo / sự chú ý

61D

Các phương án khác không có ý nghĩa thích hợp vì “hold up = làm trì hoãn (= to delay the movement or progress of sb/sth);

“clean out = làm sạch bên trong (= to clean the inside of sth thoroughly); “carry out = thực hiện (= to conduct or to perform).

62B

B. little: “and so loses vary little of its soil” = “và nhờ thế mất rất ít đất”.

Vì dùng với từ “soil” (đất) là danh từ không đếm được nên không thể dùng “few”; các từ “large” và “much” không thích hợp với nghĩa trong câu.

63D

D. hold: thích hợp với ý nghĩa của câu: “to hold the rocks and soil in place”

= “giữ nguyên vị trí của đá tảng và đất”.

64C

C. thickly: “dày đặc”, trạng từ này thích hợp với ý nghĩa của câu: “Ngay cả

những nơi mà đất có cây cỏ bao phủ dày đặc, sự xói mòn cũng xảy ra”

65C

C. melting: “(tuyết) đang tan chảy”. Hiện tại phân từ “malting” được dùng như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “snow”.

Ý nghĩa cả câu: “Vào mùa xuân, tuyết đang tan biến thành khối lượng nước lớn chảy xuống triền núi thành những dòng suối”.

66B

Giải thích: Giữa hai vế của câu có ý nghĩa trái ngược nhau, do đó từ nối cũng cần thể hiện sự trái ngược. Sau chỗ trống là một danh từ nên từ nối "Unlike" là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Unlike the lawyers and agents who rub shoulders with the stars and make millions, personal assistants (PAs) are not paid well = Không giống như các luật sư và quản lý người sánh vai với các ngôi sao và kiếm hàng triệu, những trợ lý cá nhân (PAs) không được trả lương tốt.

A. However = tuy nhiên

Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhượng bộ.

Despite + Noun = mặc dù

Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhượng bộ.

Similarly = tương tự

Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ tương đồng.

67A

Giải thích: Given = xem xét đến, tính đến Đây là một từ nối thể hiện điều kiện.

Dịch nghĩa: They typically earn about $56,000 a year which, given their round-the-clock obligations, isn’t much by Hollywood standards = Họ thường kiếm được khoảng $ 56,000 một năm mà đó, xem xét đến nghĩa vụ suốt cả ngày của họ, không phải là nhiều so với tiêu chuẩn Hollywood.

received (adj / v) = được nhận

spend (v) = chi tiêu, sử dụng

being = là

68C

Giải thích: Cấu trúc

Consider + sb / sth + sb / sth = coi ai / cái gì là ai / cái gì

Dịch nghĩa: I don’t consider myself a vain or superficial person, but it would be wrong to say that we all don't like being close to someone's that's powerful = Tôi không xem mình là một người vô ích hay hời hợt, nhưng nó sẽ là sai lầm khi nói rằng tất cả chúng ta không thích được gần gũi với một ai đó quyền lực.

describe + sb / sth + as + sb / sth = miêu tả ai / cái gì như là ai /

cái gì

know (v) = biết

D. think (v) = suy nghĩ

69B

Giải thích: Hard truth = sự thật mà không dễ chịu, không tuyệt vời khiến người khác khó chấp nhận.

Đây là thành ngữ nên sự kết hợp từ là cố định.

Dịch nghĩa: Rita Tateel teaches would-be assistants to the stars and begins her lessons with some hard truths = Rita Tateel dạy những trợ lý tương lai cho các ngôi sao và bắt đầu bài học của cô với một số sự thật trần trụi.

A. such

heavy (adj) = nặng

advice (n) = lời khuyên

70B

Giải thích: Adapt (v) = thích nghi

Dịch nghĩa: And you need to be flexible and able to put in all kinds of hours. = Và bạn cần phải linh hoạt và có thể thích nghi với tất cả các múi giờ.

A. take (v) = lấy đi, mang đi / cầm / chiếm / uống thuốc …

get (v) = nhận được / tìm kiếm / đến nơi nào / mắc phải …

put (v) = đặt, để / liệng / nhét …

71C

Giải thích: Benefits (n) = những lợi ích

Dịch nghĩa: It has become a symbol of our wasteful, throw-away society. But there seems little doubt it is here to stay, and the truth is, of course, that plastic has brought enormous benefits even environmental ones. = Nó đã trở thành một biểu tượng của xã hội ném đi lãng phí của chúng ta. Nhưng có vẻ như rất ít nghi ngờ rằng nó vẫn tồn tại, và sự thật là, tất nhiên, nhựa đã mang lại lợi ích to lớn thậm chí cả những lợi ích về môi trường.

A. savings (n) = sự tiết kiệm, khoản tiền tiết kiệm

B. pleasures (n) = sự thoải mái, sự hài lòng

D. profits (n) = lợi nhuận

72B

Giải thích: Natural resources (n) = tài nguyên thiên nhiên

Dịch nghĩa: Almost all the 50 or so different kinds of modern plastic are made from oil, gas or coal - non-renewable natural resources = Hầu như tất cả khoảng 50 loại khác nhau của nhựa hiện đại được làm từ dầu, khí đốt hoặc than - nguồn tài nguyên thiên nhiên không tái tạo được.

A. processes (n) = các quá trình, phương pháp

products (n) = các sản phẩm

fuels (n) = các nhiên liệu

73B

Giải thích: Proportion (n) = tỷ lệ phần trăm

Dịch nghĩa: A high proportion of our annual consumption is in the form of packaging, and this constitutes about 7% by weight of our domestic refuse = Một tỷ lệ cao của sự tiêu thụ hàng năm của chúng ta là ở dạng bao bì, và nó chiếm khoảng 7% trọng lượng của rác thải trong nước.

A. amount (n) = số lượng, khối lượng

portion (n) = phần

rate (n) = tỷ lệ, lãi suất

74A

Giải thích: Industry (n) = ngành công nghiệp

Dịch nghĩa: Almost all of it could be recycled, but very little of it is, though the plastic recycling industry is growing fast = Hầu như tất cả của nó có thể được tái chế, nhưng rất ít trong số đó được thực hiện, mặc dù ngành công nghiệp tái chế nhựa đang phát triển nhanh.

manufacture (v) = sản xuất

plant (n) = cây cối

factory (n) = nhà máy

75B

Giải thích: Method (n) = phương pháp

Dịch nghĩa: The plastics themselves are extremely energy-rich - they have a higher calorific value than coal and one method of "recovery" strongly favoured by the plastic manufacturers is the conversion of waste plastic into a fuel = Chính các sản phẩm nhựa là cực kỳ giàu năng lượng - chúng có một giá trị năng lượng cao hơn so với than đá và một phương pháp "phục hồi" được ủng hộ mạnh mẽ bởi các nhà sản xuất nhựa là sự chuyển hóa chất thải nhựa thành nhiên liệu.

A. medium (n) = phương tiện (các nguyên vật liệu) / sự trung bình / môi giới

measure (n) = cách đo lường, dụng cụ và đơn vị đo

mechanism (n) = cơ chế, cách cấu tạo, sự tổ chức

76A

Integral (a) cần thiết, trọn vẹn , không thể thiếu

Mixed (a) hỗn hợp, trộn lẫn

Factional (a) có tính chất bè phái

Superior (a) cao hơn ai Đáp án A phù hợp với chỗ cần điền

“Television, although not essential, has become a(n) (26)   part of most people’s lives.”

Mặc dù không cần thiết, nhưng TV trở thành 1 phần không thể thiếu trong cuộc sống mỗi người

77C

“The poor quality of programs does not elevate people into greater (27)

          .” – Những chương trình kém chất lượng không nâng cao được                 của mọi người”

Perconception (n) định kiến

Knowledge (n) kiến thức; sự giỏi về một lĩnh vực nào đó

Understanding (n) trí tuệ; sự hiểu biết; sự am hiểu

Feeling (n) cảm nhận Ta thấy đáp án C thích hợp nhất

78A

Concerned with something: đề cập đến cái gì

Ta thấy sau chỗ trống cần điền là giới từ “WITH” trong 4 đáp án có đáp án A: concerned with something là thích hợp nhất

Ngoài ra, ta có:

Tobe interested in smt: đam mê, thích điều gì

Tobe worried about smt: lo lắng về điều gì

to connect somebody with somebody / something: liên kết; giao kết

79A

“Television in America today remains, to a large (29)         , with the same organization and standards as it had thirty years ago”

Extent (n) khu vực, phạm vi, kích thước

Degree (n) mức độ, trình độ

Size (n) cỡ, khổ, số (quần áo, được sản xuất)

Amount (n) lượng, số lượng

Ta có cụm từ: To a large exent: xét trên quy mô rộng lớn Đáp án A thích hợp nhất

80C

Total (a) hoàn toàn, tuyệt đối

Full (a) đủ đầy ( chứa đựng )

Entire (a) toàn bộ , toàn thể, toàn vẹn

Complete (a) trọn vẹn, đầy đủ

Ta thấy chỗ cần điền ý “The hope for some evolution and true achievement toward improving society will require a change in the (30)             system “nói đến “ sự thay đổi toàn bộ hệ thống”

Đáp án C thích hợp nhất

81A

Giải thích: Alter (v) = thay đổi, chỉnh sửa

Dịch nghĩa: By the end of the century, almost enough rail track to encircle the world covered this small island, altering the nature of travel forever and contributing to the industrial revolution that changed the course of history in many parts of the world. = Đến cuối thế kỷ, gần như đủ đường sắt để bao vây thế giới đã bao phủ hòn đảo nhỏ này, làm thay đổi bản chất của du lịch mãi mãi và góp phần vào cuộc cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi tiến trình lịch sử ở nhiều nơi trên thế giới.

amending (v) = sửa chữa, sửa đổi, cải thiện

adapting (v) = thích nghi, thay đổi cho phù hợp với yêu cầu

adjusting (v) = điều chỉnh, sửa lại cho đúng

82B

Giải thích: Followed (v) = theo sau, noi theo, tiếp nối

Dịch nghĩa: Wherever railways were introduced, economic and social progress quickly followed = Bất cứ nơi nào đường sắt đã được biết đến, tiến bộ kinh tế và xã hội theo sau một cách nhanh chóng.

A. pursued (v) = đuổi bắt / theo đuổi / truy nã

succeeded (v) = thành công

chased (v) = đuổi bắt / săn bắn / chạm trổ, đục khắc

83A

Giải thích: Cấu trúc

Within the reach of = trong tầm với của

Dịch nghĩa: In a single day, rail passengers could travel hundreds of miles, cutting previous journey times by huge margins and bringing rapid travel within the reach of ordinary people = Chỉ trong một ngày, hành khách đường sắt có thể đi hàng trăm dặm, rút ngắn thời gian hành trình trước đây với tỷ lệ rất lớn và đem đến sự di chuyển nhanh chóng trong tầm với của những người bình thường.

capacity (n) = sức chứa, dung tích / khả năng, năng suất /

facility (n) = cơ sở vật chất

hold (n) = sự cầm nắm / điểm tựa / sự khám, kiểm tra / nhà lao, ngục

84A

Giải thích: Considerable (adj) = đáng kể

Danh từ “luxury” chỉ đi kèm với tính từ “considerable” chứ không đi cùng 3 tính từ còn lại.

Dịch nghĩa: Trains were associated with romance, adventure and, frequently, considerable luxury = Xe lửa đã được liên kết với sự lãng mạn, phiêu lưu, và một cách thường xuyên, sự sang trọng đáng kể.

generous (adj) = hào phóng, phóng khoáng

plentiful (adj) = nhiều, phong phú

sizeable (adj) = khá lớn về số lượng

85D

Giải thích: Spring up (v) = mọc lên, phát triển

Dịch nghĩa: Whole towns and industrial centers sprang up around major rail junctions, monumental bridges and viaducts crossed rivers and valleys and the railway stations themselves became desirable places to spend time between journeys = Toàn bộ các thị trấn và các trung tâm công nghiệp mọc lên xung quanh các nút giao thông đường sắt lớn, những cây cầu hoành tráng và cầu cạn vượt sông và thung lũng và chính các trạm xe lửa trở thành nơi mong muốn để dành nhiều thời gian giữa các chuyến đi.

jumped up (v) = nhảy lên

stood up (v) = đứng lên

C. burst (v) = bùng nổ, bùng cháy

86C

Giải thích: Cấu trúc

Tell the difference between sth and sth = nói lên sự khác biệt giữa cài gì và cái gì

Dịch nghĩa: Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the difference between the human and the machine = Trong 20-50 năm tới, nó sẽ trở nên khó khăn hơn để biết sự khác biệt giữa con người và máy móc.

variety (n) = sự đa dạng

change (n) = sự thay đổi

D. appearance (n) = ngoại hình, sự xuất hiện

87B

Giải thích: Memories (n) = kí ức

Tinh thần của con người (spirit) bao gồm kí ức, chứ không bao gồm các danh từ của ba phương án còn lại.

Dịch nghĩa: Maybe a few decades later, a way will be found to transfer our spirit, including our memories and thoughts, to the new body = Có lẽ một vài thập kỷ sau đó, một cách sẽ được tìm thấy để chuyển tinh thần của chúng ta, bao gồm cả những ký ức và suy nghĩ của chúng ta, đến cơ thể mới.

A. experience (n) = kinh nghiệm

actions (n) = các hành động

health (n) = sức khỏe

88D

Giải thích: Cấu trúc

How to do sth = làm như thế nào

Dịch nghĩa: When it becomes possible to do a spirit transfer, they will figure out how to do them automatically = Khi nó trở nên có thể để làm một sự di chuyển tinh thần, họ sẽ tìm ra cách để làm nó một cách tự động.

what to do = làm cái gì

when to do = làm khi nào

why = tại sao

89A

Giải thích: Swallow (v) = nuốt

Dịch nghĩa: When you have an upset stomach, you will swallow a very small cherry tasting robot which will

travel through your stomach taking video of the mess.

= Khi bạn bị khó chịu dạ dày, bạn sẽ nuốt một robot vị anh đào rất nhỏ mà sẽ đi qua dạ dày của bạn quay phim sự lộn xộn.

chew (v) = nhai

vomit (v) = nôn

drink (v) = uống

90B

Giải thích: Diagnose (v) = chẩn đoán

Dịch nghĩa: Then you can replay the video to help a doctor diagnose your illness, or to prove to your employer that you really, were sick = Sau đó, bạn có thể phát lại video để giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh của bạn, hoặc để chứng minh cho ông chủ của mình rằng bạn thực sự, bị ốm.

A. notice (v) = nhận thấy, nhận ra

watch (v) = xem

observe (v) = quan sát

91A

Giải thích: Cấu trúc

Depend on + Noun / V-ing = tùy thuộc, phụ thuộc vào điều gì, việc gì

Dịch nghĩa: Rowing is a sport in which athletes race against each other on rivers, lakes or on the ocean, depending on the type of race and the discipline. = Chèo thuyền là một môn thể thao mà vận động viên đua với nhau trên sông, hồ hoặc trên đại dương, tùy thuộc vào loại đua và kỷ luật.

creating (v) = sáng tạo

interesting (adj) = thú vị, hay ho

carrying on (v) = tiếp tục

92B

Giải thích: Cấu trúc

Focus on + V-ing = tập trung vào việc gì

Dịch nghĩa: The sport can be both recreational, focusing on learning the techniques required, and competitive where overall fitness plays a large role. = Các môn thể thao có thể vừa mang tính giải trí, tập trung vào việc học các kỹ thuật cần thiết, vừa mang tính cạnh tranh mà thể lực tổng thể đóng một vai trò lớn.

A. of = của

with = với

about = về

93D

Giải thích: Cấu trúc

While + V-ing = trong khi làm gì

Dịch nghĩa: While rowing, the athlete sits in the boat facing backwards, towards the stern, and uses the oars which are held in place by the oarlocks to propel the boat forward, towards the bow. = Trong khi chèo thuyền, các vận động viên ngồi trong thuyền phải quay mặt về phía sau, hướng về phía đuôi, và sử dụng mái chèo được cố định tại chỗ bởi các khóa chèo để đẩy thuyền về phía trước, về phía đầu.

over = hơn, trên

of = của

during + danh từ / khoảng thời gian = trong khi

94C

Giải thích: Strength (n) = sức mạnh

Phía trước chỗ trống là một tình từ nên chỗ trống cần danh từ.

Dịch nghĩa: It is a demanding sport requiring strong core balance as well as physical strength and cardiovascular endurance = Nó là một môn thể thao đòi hỏi yêu cầu sự cân bằng cốt lõi mạnh mẽ cũng như sức mạnh thể chất và sức chịu đựng tim mạch.

strong (adj) = khỏe, mạnh

strongly (adv) = một cách khỏe mạnh

D. strengthen (v) = làm cho khỏe mạnh

95A

Giải thích: Competition (n) = cuộc thi, cuộc đua

Dịch nghĩa: Since the action of rowing has become fairly popular throughout the world, there are many different types of competition. = Kể từ khi hành động chèo thuyền đã trở nên khá phổ biến trên toàn thế giới, có rất nhiều loại cuộc thi khác nhau.

examination (n) = bài kiểm tra

test (n) = bài kiểm tra

round (n) = vòng

96D

“During the nineteenth century, however, manufactures discovered (55)           of producing it in vast quantities”

Tạm dịch – Trong suốt thể kỉ 19, các nhà san xuất phát hiện ra            sản xuất nó với số lượng khổng lồ.

Đáp án D – method – phương pháp, cách thức (METHOD OF STH - a particular way of doing something)

Các đáp án khác

A – công thức nấu món ăn

B – phương tiện, biện pháp (means (of something/of doing something) an action, an object or a system by which a result is achieved; a way of achieving or doing something)

C – cách sử dụng

97D

Ta có: tend to V: có xu hướng, khuynh hướng làm gì

98D

Ta thấy vị trí cần điền là 1 danh từ

Ta có: EFFECT ON STH : Có ảnh hưởng , tác động (effect (on somebody/something) a change that

somebody/something causes in somebody/something else; a result)

Các đáp án khác

A – influence on sth: ảnh hưởng, tác động

(the effect that somebody/something has on the way a person thinks or behaves or on the way that something works or develops)

B – affect (v) ảnh hưởng C – focus (v) tập trung

99B

“…., (44)       anyone escapes”

Ta co: Hardly anyone – Hầu như không có ai Các đáp án khác k thích hợp

A – (a) khó khăn

C – (adv) cay nghiệt, khắc nghiệt D – (a) khắt khe, gay gắt , khốc liệt

100D

“Yet if parents would drastically reduce the

(45)          of confectionery they allow their children to eat,…”

- confectionery (uncountable nound (n) bánh kẹo

(SWEET/ CANDY, CHOCOLATE …)

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề điền từ môn Tiếng Anh ôn thi tốt nghiêp THPT 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?