Chuyên đề Đại từ nghi vấn

ĐẠI TỪ NGHI VẤN - INTERROGATIVE PRONOUNS

PHẦN A: HỆ THỐNG LÝ THUYẾT

ĐẠI TỪ NGHI VẤN LÀ GÌ ?

Đại từ nghi vấn là đại từ dùng để hỏi như: who, whom, whose, what, which. Các đại từ nghi vấn thường đứng đầu câu và luôn đi trước động từ

Ví dụ:

  • What do you want? (Bạn muốn gì?)
  • Whose is the rad car? (Chiếc ô tô màu đỏ đó của ai vậy?)

CÁCH DÙNG WHO/WHOM/WHOSE/WHAT/WHICH

1. WHO

Who (ai): là đại từ nghi vấn dùng cho người, để hỏi tên, nét nhận dang, hoặc chức năng của một hay nhiều người. Who có thể dùng làm:

Chủ ngữ của động từ (Subject of verb)

Ví dụ:

  • Who keeps the key? (Ai giữ chìa khóa?)
  • Who is the man in grey coat? (Người đàn ông mặc áo choàng xám là ai thế?)

Tân ngữ của một từ hoặc giới từ (object of a verb or a preposition)

Ví dụ:

  • Who did you see at church? (Bạn dã gặp ai ở nhà thờ thế?) [Who là tân ngữ của động từ see]
  • Who does this place belong to? (Nơi này thuộc về ai vậy?) [Who là tân ngữ của giới từ to]

Lưu ý: 

Trong trường hợp who làm tân ngữ của giới từ, giới từ luôn được đặt cuối câu

2. WHOM

Whom (ai): là đại từ nghi vấn dùng cho người. Whom được dùng làm tân ngữ (object) cho động từ hoặc giới từ.

Ví dụ:

  • Whom did they invite? (Họ đã mời những ai?)
  • To whom were you speaking at that time?/ Whom were you speaking to at that time? (Lúc đó bạn đang nói chuyện với ai vậy?)

Lưu ý:

Cả who và whom đều có thể làm tân ngữ của động từ hoặc giới từ, nhưng who thường được dùng hơn (nhất là trong lối nói thân mật). Whom thường dùng trong lối nói trịnh trọng hoặc trong văn viết.

VÍ dụ:

  • Who/ whom did you invite to your party? (Bạn mời những ai đến dự tiệc?)

Trong trường hợp whom làm tân ngữ cho giới từ, giới từ có thể được đặt trước whom hoặc đặt cuối câu. Cách dùng giới từ + whom thường được dùng trong lối văn trịnh trọng.

3. WHOSE

Whose (của ai) là đại từ nghi vấn dùng để hỏi về sự sở hữu. Whose được dùng làm chủ ngữ của động từ

Ví dụ:

  • Whose is that dog? (Con chó kia là của ai?)
  • What about these jackets? Whose are they? (Còn những chiếc áo vét này thì sao? Chúng của ai vậy?) [Whose là chủ ngữ của is và are]

4. WHAT

What (cái gì): là đại từ nghi vấn dùng để hỏi về sự vật hoặc sự việc. What có thể được dùng làm chỉ ngữ của động từ hoặc tân ngữ của độn từ hoặc giới từ.

Ví dụ:

  • What caused the explosion? (Cái gì đã gây ra vụ nổ?)
  • What did you say? (Anh đã nói gì?) [what là tân ngữ của say]
  • What was the theory based on?/ On what was your theory based? (Lí luận của bạn căn cứ vào cái gì?) [what làm tân ngữ của on]

MỘT SỐ CÁCH DÙNG KHÁC CỦA WHAT

a. What thường được dùng để hỏi về thông tin.

Ví dụ:

  • What are you doing? – I’m writing a letter. (Bạn đang làm gì thế? – Tôi đang viết thư.)

b. What được dùng để hỏi về nghề nghiệp

Ví dụ:

  • What is he?/ What does he do? (Anh ta làm nghề gì?) [= What is his profession?]

c. What … for? Được dùng để hỏi mục đích hoặc lí do.

Ví dụ:

  • What is this tool for? (Dụng cụ này dùng để làm gì?)
  • What are they digging the road up for? – They are repairinng a gas pipe (Họ đào đường làm gì vậy? – Họ đang sửa ống dẫn gas) [= Why are they digging the road up]

d. What + be… like? Được dùng để hỏi về tính cách, tính chất, hoặc nét đặc trưng của người, vật hay sự vật.

Ví dụ:

  • What was the exam like? – It was very difficult. (Bài kiểm tra nhưu thế nào? – Rất khó.
  • What is David like? – He is short and fat and wear glasses./ He’s very sociable. (David như thế nào? – Anh ấy mập lùn và mang kính./ Anh ấy rất thân thiện.)

e. How + be + (a thing) …? Cũng dùng để yêu cầu mô tả một sự vật hoặc một sự việc

Ví dụ:

  • How was the film? – It was very good. (Bộ phim thế nào? – Rất hay.) [= What was the film like ?]

f. What does he/ she/ it… look like? Được dùng để hỏi về vẻ bề ngoài.

Ví dụ:

  • What does she look like? – She is tall and glamorous (Trông cô ta như thế nào? – Cô ta cao và đầy quyến rũ.)

g. What about + V-ing? (= How about + V-ing?) được dùng để đưa ra một gợi ý hoặc một đề nghị.

Ví dụ:

  • What about going for a walk? (Đi dạo nhé?)

5. WHICH

Which (nào, cái nào, người nào) là đại từ nghi vấn dùng cho cả người và vật, để chỉ sự lựa chọn trong số người hay vật đã được biết. Which có thể được dùng làm chủ ngữ của động từ hoặc tân ngữ của động từ và giới từ.

Ví dụ:

  • Which is your favourite subject? (Môn nào là môn bạn yêu thích nhất?)
  • Which is quicker, the bus or the train? Xe nào nhanh hơn, xe bus hay xe lửa?)   [which là chủ ngữ của is]
  • We have 2 Smiths here. Which (of them) do you want? (Ở đây chúng tôi có 2 người mang họ Smith. Anh cần gặp người nào?) [which là tân ngữ của động từ want]
  • There are two addresses in your card. Which do you want me to send it to?/ To which do you want me to send it? (Có hai địa chỉ trong danh thiêp của bà. Bà muốn gửi nó đên địa chỉ nào?) [Which là tân ngữ của giới từ to]

Which có thể dùng được với of. Which of được dùng trước đại từ số nhiều hoặc trước từ xác định (the, my, these, those…) và danh từ số nhiều.

Which of + deeterminer + noun

Which of + pronoun

Ví dụ:

  • Which of these photos would you like? (Bạn thích tấm nào trong số ảnh này?)
  • Which of us is going to do the washing- up? (Ai trong chúng ta sẽ rửa bát?)

Lưu ý

Chúng ta có thể dùng which hoặc what để hỏi về sự lựa chọn, Which được dùng để chỉ lựa chọn trong một số lượng có giới hạn.

Ví dụ:

  • There’re gin, whisky and sherry. Which will you have? (Có rượu gin, whisky và sherry. Anh muốn dùng loại nào?)

What được dùng khi có sự lựa chọn rộng rãi – không bị giới hạn trong một số lượng nhất định.

Ví dụ:

  • What would you like to drink? (Anh muốn uống gì?) [NOT which would you like to drink?)

Chú ý

1. Đôi khi để nhấn mạnh các đại từ "who, what, which" nhằm biểu lộ sự xấu hổ hay ngạc nhiên, ta kết hợp chúng với hậu tố "-ever" tạo thành dạng từ ghép là whoever, whatever, whichever.

Can whoever leaves last please lock up? (bực tức)

Ai đó đi cuối cùng làm ơn khóa giùm cái cửa có được không?

Whatever made him buy that jacket? (ngạc nhiên) Cái gì làm anh ấy mua cái áo khoác đó vậy?

They're all fantastic! Whichever will you choose? Tất cả đều tuyệt vời! Con muốn chọn cái nào?

2. Đại từ nghi vấn "which" được dùng để chỉ sự lựa chọn; nghĩa là chọn ra một (hay nhiều hơn) người, vật, con vật trong số người, vật, con vật mà người nghe và người nói đã biết hay đang đề cập đến.

Hãy so sánh hai ví dụ sau đây

Whom did you tell?

Which will the doctor see first?

- Cả hai câu a và b đều không phải là câu có chứa mệnh đề quan hệ vì chỉ có một động từ là "tell" và "see", trong khi câu có chứa mệnh đề quan hệ phải có hai động từ (do ghép hai câu đơn lại). "Whom" và "Which" trong hai câu này là đại từ nghi vấn làm chức năng túc từ trong câu; không phải là đại từ quan hệ vì không thay thế cho danh từ nào đứng trước nó cả.

- Dùng "Whom" ở câu a vì người hỏi không biết cụ thể người nào chỉ hỏi chung chung (không có mặt tại đó). Trong khi câu b phải dùng "which" vì cả người nghe và người nói đều đang đề cập đến một trong những bệnh nhân đang có mặt để đợi bác sĩ khám. ("chọn ra một (hay nhiều hơn) người, vật, con vật trong số người, vật, con vật đang có mặt hoặc đang hiện hữu; hoặc đang được người nghe và người nói đề cập đến."). Tương tự như ví dụ sau

Which is your mother?

Người hỏi dùng "which" cốt ý muốn hỏi ai trong số những người đang có mặt hay đang được người nói và người nghe đề cập đến là mẹ của người nghe.

PHẦN B: VÍ DỤ

Complete the following sentences using appropriate interrogative pronouns.

1. ———————— did you do then?

2. ———————— would you like to eat?

3. ———————- is knocking at the door?

4. ———————- is your phone number?

5. ———————– do you want to see?

6. ————————- will he say?

7. ———————– did you see?

8. About ———————– are you speaking?

9. ———————– came here in the morning?

10. By ———————– was this book written?

11. ———————- do you mean?

12. ———————— do you think took the money?

13. ———————– is better – wisdom or riches?

14. ——————– do you think is right?

15. ———————— is a continent?

Answers

1. What did you do then?

2. What would you like to eat?

3. Who is knocking at the door?

4. What is your phone number?

5. Who/whom/what do you want to see?

6. What will he say?

7. Who/whom/what did you see?

8. About who/whom/what are you speaking?

9. Who came here in the morning?

10. By who/whom was this book written?

11. What do you mean?

12. Who do you think took the money?

13. Which/what is better – wisdom or riches?

14. Who do you think is right?

15. What is a continent?

PHẦN C: BÀI TẬP VẬN DỤNG

I. Fill in the blanks with suitable interrogative pronouns

1. ———————- did you invite to preside over the meeting?

A. Who

B. Whom

C. What

D. Whose

2. She asked ——————- I preferred, tea or coffee?

A. Who

B. That

C. Which

D. Whom

3. Of ———————- are you speaking?

A. Who

B. Whom

C. Whose

D. None of these

4. ——————- do you want to do?

A. What

B. Which

C. That

D. Whom

5. ———————- shall I give this to?

A. Whom

B. What

C. Whose

D. Which

6. ——————- of these books will you take?

A. Which

B. Whom

C. That

D. Whose

7. I don’t know —————— of them will actually get it?

A. Whom

B. What

C. Which

D. Whose

8. ———————- said these words?

A. Who

B. Whom

C. What

D. Which

9. Of ——————— boy are you speaking?

A. Whom

B. Who

C. Which

D. That

10. ——————– do you want to see?

A. Who

B. Whom

C. Which

D. Whose

11. ——————– did he come here for?

A. Why

B. What

C. Whom

D. Who

12. ——————-, do you think, is the correct answer to this question?

A. What

B. Which

C. Who

D. Whom

13. To ——————- did she give her necklace?

A. Whom

B. Whose

C. What

D. Which

14. ——————– do you think he is?

A. What

B. That which

C. Who

D. Which

15. With ——————– were you exchanging pleasantries?

A. Whom

B. What

C. Which

D. Who

16. ———————– is better, honor or riches?

A. Which

B. Who

C. That

D. Whom

17. ———————— of them wants to see me?

A. Which

B. What

C. That

D. Whom

18. To ———————- do you pass on the notes?

A. Who

B. Whom

C. What

D. Which

ĐÁP ÁN

1. Whom

2. Which

3. Whom

4. What

5. Whom

6. Which

7. Which

8. Who

9. Which

10. Whom

11. What

12. What

13. Whom

14. Who

15. Whom

16. Which

17. Which

18. Whom

II. In this exercise you will practise forming questions with who, which, how, what, where. And why.

1. A: _____________________ colour is your room?

      B: It's blue and white. 

2. A: _____________________ do you work? 

      B: I work in a library. 

3. A: _____________________ way is it to the centre, please?

      B: This way - turn right here. 

4. A: _____________________. Are you waiting for?

      B: I'm waiting for my brother. 

5. A: _____________________. Are you? Do you feel better?

      B: No, I'm still ill. 

6. A: _____________________ don't you want to come to the cinema tonight?

      B: Because I saw that film yesterday. 

7. A: _____________________ kind of car do you have?

      B: I don't have a car. I prefer cycling. 

8. A: _____________________ kind of films do you like?

      B: Dramas and history films are my favourites. 

9. A: Tea or coffee, __________________would you like?

      B: Tea, please. 

10. A: _____________________ many children do you have?

      B: Two a girl and a boy. 

ĐÁP ÁN

1. What

2. Where

3. Which

4. Who

5. How

6. Why

7. What

8. What

9. Which

10. How

III. Fill in the blanks with an interrogative pronoun.

1. __________ threw the football?

A. who

B. what

C. which

D. whose

2. ­­­­­­­­­­­­­____________ would you prefer, coffee or tea?

A. who

B. whom

C. which

D. whose

3. ______________ time do we need to be at the airport?

A. which

B. what

C. whose

D. whom

4. . _____________ car is that?

A. whom

B. whose

C. what

D. who

5. ____________ is your sister’s name?

A. who

B. whom

C. what

D. whose

6. _____________ did you tell?

A. whom

B. what

C. whose

D. which

7. _____________ of these books have you read?

A. what

B. whom

C. whose

D. which

8. ______________ wants ice cream?

A. what

B. whom

C. who

D. whose

ĐÁP ÁN

1. A – Who threw the football?

2. C – Which would you prefer, coffee or tea?

3. B – What time do we need to be at the airport?

4. B – Whose car is that?

5. C – What is your sister’s name?

6. A – Whom did you tell?

7. D – Which of these books have you read?

8. C – Who wants ice cream?

IV. Complete these sentences with an interrogative pronoun.

1. _________________________is your name?

2. _________________________are you?

3. _________________________are you from?

4. _________________________are you?

5. _________________________do you usually do your homework?

6. _________________________do you go to the movies?

7. _________________________do you get up?

8. _________________________one do you prefer: tea or coffee?

9. _________________________people are there in this classroom?

10. _________________________does it cost?

11. _________________________is she?

12. _________________________do you study English?

13. _________________________T-shirt is it?

ĐÁP ÁN

1. What is your name?

2. How are you?

3. Where are you from?

4. Who are you?

5. When do you usually do your homework?

6. How often do you go to the movies?

7. What time do you get up?

8. Which one do you prefer: tea or coffee?

9. How many people are there in this classroom?

10. How much does it cost?

11. How old is she?

12. Why do you study English?

13. Whose T-shirt is it?

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề Đại từ nghi vấn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?