ĐẠI CƯƠNG VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Công thức tính vận tốc:
v = v0 + at
- Công thức tính quãng đường:
S = v0t + ½. at2
- Phương trình chuyển động:
x = x0 + v0t + ½.at2
- Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
v2 – v02 = 2as
Trong đó:
v0 là vận tốc ban đầu
v là vận tốc ở thời điểm t
a là gia tốc của chuyển động
t là thời gian chuyển động
x0 là tọa độ ban đầu
x là tọa độ ở thời điểm t
- Đặc điểm: a > 0 nếu chuyển động nhanh dần đều (CĐNDĐ)
a < 0 nếu chuyển động chậm dần đều (CĐCDĐ)
2. BÀI TẬP VÍ DỤ
Một chiếc xe chuyển động chậm dần đều trên đường thẳng. Vận tốc khi nó qua A là 10 m/s, và khi đi qua B vận tốc chỉ còn 4 m/s. Vận tốc của xe khi nó đi qua I là trung điểm của đoạn AB là
Giải
Gọi quãng đường AB là S (m).
- Sử dụng hệ thức độc lập:
\(\begin{array}{*{35}{l}} {{v}_{2}}^{2}-{{v}_{1}}^{2}=2aS \\ \Rightarrow a=\frac{{{v}_{2}}^{2}-{{v}_{1}}^{2}}{2S} \\ \end{array}\)
- Áp dụng trên hai đoạn đường AB = S và đoạn đường AI = S/2 (I là trung điểm của AB và tại I xe có vận tốc là vI) ta được:
\(\begin{array}{*{35}{l}} a=\frac{{{v}_{A}}^{2}-{{v}_{B}}^{2}}{2S}=\frac{{{v}_{A}}^{2}-{{v}_{I}}^{2}}{2(\frac{S}{2})} \\ \Leftrightarrow \frac{{{10}^{2}}-{{4}^{2}}}{2S}=\frac{{{10}^{2}}-{{v}_{I}}^{2}}{S} \\ \Rightarrow \frac{{{10}^{2}}-{{4}^{2}}}{2}=\frac{{{10}^{2}}-{{v}_{I}}^{2}}{1} \\ \Rightarrow {{v}_{1}}=\sqrt{58}\approx 7,6m/s \\ \end{array}\)
3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 5s thì dừng hẳn. Quãng đường mà tàu đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại là
A. 4 m. B. 50 m.
C. 18 m. D. 14,4 m.
Câu 2: Một ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô giảm từ 6 m/s về 4 m/s. Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian 10s đó là
A. 70 m. B. 50 m.
C. 40 m. D. 100 m.
Câu 3: Một Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6 m/s. Quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là?
A. 500m.
B. 50m.
C. 25m .
D. 100m.
Câu 4: Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36km/h là?
A. 360s. B. 100s.
C. 300s . D. 200s.
Câu 5: Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6km/h. Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là?
A. a = 0,5m/s2, s = 100m.
B. a = -0,5m/s2, s = 110m.
C. a = -0,5m/s2, s = 100m.
D. a = -0,7m/s2, s = 200m.
Câu 6. Một đoàn tàu đứng yên khi tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Trong khoảng thời gian tăng tốc từ 21,6km/h đến 36km/h, tàu đi được 64m. Gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi đạt tốc độ 36km/h là
A.a =0,5m/s2, s=100m.
B. a = -0,5m/s2, s = 110m.
C. a = -0,5m/s2, s= 100m.
D. a = -,0,7m/s2, s= 200m.
Câu 7: Một xe máy đang chạy với tốc độ 36km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt cách xe 20m. Người ấy phanh gấp và xe đến ngay trước miệng hố thì dừng lại. Gia tốc của đoàn tàu là
A. 2,5m/s2.
B. -2,5m/s2
C. 5,09m/s2.
D. 4,1m/s2.
Câu 8: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 40km/h bỗng tăng tốc và chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi đi được quãng đường 1km thì ô tô đạt được tốc độ 60km/h
A. 0,05m/s2
B. 1m/s2
C. 0,0772m/s2.
D. 10m/s2.
Câu 9: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s2 thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s ôtô đạt vận tốc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là
A. 0,7 m/s2; 38m/s.
B. 0,2 m/s2; 8m/s.
C. 1,4 m/s2; 66m/s.
D. 0,2m/s2; 18m/s.
Câu 10. Một đoàn tàu vào ga đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều, sau 20s vận tốc còn 18km/h. Sau bao lâu kể từ khi hãm phanh thì tàu dừng lại
A. 30s. B. 40s. C. 20s. D. 50s.
Câu 11: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng ga (tăng tốc) , chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s ô tô đạt được vận tốc 14 m/s. Sau 50 s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ô tô lần lượt là
A. 0,2 m/s2 và 18 m/s.
B. 0,2 m/s2 và 20 m/s.
C. 0,4 m/s2 và 38 m/s.
D. 0,1 m/s2 và 28 m/s.
Câu 12. Xe chạy chậm dần lên một dốc có độ dài là S. Tốc độ ở chân dốc 54km/h, ở đỉnh dốc là 36km/h. Chọn gốc tọa độ tại chân dốc, chiều dương là chiều chuyển động. Sau khi lên được nửa dốc thì tốc độ xe bằng
A.11,32m/s.
B. 12,25m/s.
C. 12,75m/s.
D. 13,35m/s.
Câu 13. Quả cầu lăn từ đỉnh dốc dài 1m, sau 10s đến chân dốc. Sau đó quả cầu lăn trên mặt phẳng nằm ngang được 2m thì dừng lại. Chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc của quả cầu trên dốc và trên mặt phẳng ngang lần lượt là
A.-0,02m/s2; 0,01m/s2.
B. -0,01m/s2; 0,02m/s2.
C. 0,01m/s2; -0,02m/s2.
D. 0,02m/s2; -0,01m/s2.
Câu 14. Một quả cầu bắt đầu lăn từ đỉnh dốc dài 150m, sau 15s nó đến chân dốc. Sau đó tiếp tục đi trên mặt ngang được 75m thì dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả cầu. Thời gian chuyển động của quả cầu từ đỉnh dốc đến khi dừng lại là
A.22,5s. B. 18,5s. C. 30m. D. 50m.
Câu 15: Thời gian cần thiết để tăng vận tốc từ 10m/s lên 40m/s của một chuyển động có gia tốc 2m/s2 là
A. 10s. B. 15s. C. 25s. D. 20s.
Câu 16: Vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức v = 15 - 8t(m/s). Giá trị của gia tốc và tốc độ của chất điểm lúc t = 2s là
A. 8m/s2 và - 1m/s.
B. 8m/s2 và 1m/s.
C. - 8m/s2 và 1m/s.
D. - 8m/s2 và - 1m/s.
Câu 17: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/s2, thời điểm ban đầu ở gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ thì phương trình có dạng.
Câu 18: Một chất điểm chuyển động dọc theo trục 0x theo phương trình: x = 5 + 6t – 0,2t2 (với x tính bằng mét, t tính bằng giây). Xác định gia tốc và vận tốc ban đầu của chất điểm?
A. 0,4m/s2; 6m/s.
B. -0,4m/s2; ; 6m/s.
C. 0,5m/s2; 5m/s.
D. -0,2m/s2;; 6m/s.
ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
ĐA | B | B | B | B | C | A | B | C | D | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
|
|
ĐA | B | C | D | A | B | C | C | B |
|
|
---(Hết)---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Chuyên đề Đại cương về chuyển động thẳng biến đổi đều môn Vật Lý 10 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.