CHUYÊN ĐỀ VỀ ĐẤT NƯỚC LÀO
1. LÝ THUYẾT
Đất nước triệu voi - Lào
Lào là quốc gia không có biển, muốn tiếp xúc với biển phải nhờ vào các cảng biển của miền Trung Việt Nam như Cửa Lò, Vinh, Bến Thuỷ, Đông Hà, Đà Nẵng.
Địa hình Lào chủ yếu là núi và cao nguyên. Phần phía Bắc - vùng Thượng Lào có cao nguyên Xiêng Khoảng (Mường Phuôn) ở trung tâm có Cánh Đồng Chum với những chum đá rỗng có đường kính trên 2m và nặng tới vài tấn. Cho tới nay cũng chưa rõ vì sao người xưa lại để tại khu vực này hàng trăm chum đá như vậy. Miền Trung và phía Nam Lào gồm dãy núi Pu Luông (Trường Sơn), cao nguyên Khăm Muộn và Bôlôven. Đồng bằng chỉ chiếm 10% diện tích đất nước, tập trung dọc theo sông Mê Công và được phủ đất phù sa. Các cao nguyên được phủ đất íeralit, riêng cao nguyên Bôlôven có đất đỏ badan màu mỡ.
Khí hậu nhiệt đới gió mùa của Lào chịu tác động rất lớn của địa hình. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10 do gió mùa tây nam thổi đến gây mưa; sườn đón gió nhận lượng mưa lớn (sang đến Việt Nam gió trở nên khô nóng gây nên hiện tượng gió tây nam khô nóng, thường gọi là gió Lào ở các tỉnh miền Trung). Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, gió mùa đông bắc khô lạnh, gây rét buốt. Vùng núi phía bắc chịu ảnh hưởng của sương giá.
Sông Mê Công với nhiều phụ lưu (17 nhánh) thu hút nguồn nước mưa dồi dào, vừa là nguồn cung cấp nước tưới, vừa là nguồn thuỷ năng giàu có của Lào.
Phần lớn diện tích đất đai của Lào được phủ bởi rừng rậm, rừng thông, rừng gỗ tếch và đồng cỏ nhiệt đới, nơi cư trú với nhiều loại động vật từ chim đến lợn rừng, hươu nai, gấu, bò tót, trâu rừng, voi, tê giác một sừng...
Đất canh tác của Lào không nhiều song nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chính. Ngành này cung cấp tới trên 50% tổng thu nhập trong nước của Lào và thu hút trên 70% dân lao động. Trong nông nghiệp, lúa gạo cũng là cây trồng chính, năm 2000 sản xuất được 2,1 triệu tấn lúa, ngoài ra còn trồng ngô, khoai lang, sắn và chăn nuôi gia súc, gia cầm. Số lượng trâu, bò, lợn năm 2000 đạt trên dưới 1 triệu con mỗi loại.
Do tiềm năng thủy điện rất lớn nên Lào tập trung phát triển thuỷ điện để có điện xuất khẩu, chủ yếu sang Thái Lan và phục vụ nhu cầu trong nước. Hiện nay Lào mới xây dựng được một số nhà máy trong đó có thuỷ điện Nậm Ngừm với tổng công suất 210 MW nằm ở phía bắc Viêng Chăn. Lào dự kiến tăng cường khai thác nguồn tài nguyên này và sẽ tiếp tục xây dựng thêm các nhà máy thuỷ điện trên sông Mê Công và các phụ lưu của nó.
Lào còn phát triển công nghiệp khai thác gỗ và chế biến lâm sản, công nghiệp dệt và một số ngành công nghiệp nhẹ, thực phẩm tại các thành phố lớn như Viêng Chăn, Xavannakhet, Pắcxế.
Nhìn chung những năm vừa qua tuy tốc độ tăng trưởng của Lào đạt khá cao (6 - 8%) song do xuất phát điểm của nền kinh tế thấp nên các ngành kinh tế chưa có sự chuyển đổi đáng kể. Hiện nay Lào đang tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng, nhất là xây dựng các tuyến đường giao thông nhằm tạo điều kiện mở rộng quan hệ giữa các vùng trong nước cũng như với các nước láng giềng, tạo khả năng khai thác các vùng miền khác nhau trong nước và phát triển kinh tê đất nước.
2. BÀI TẬP VÍ DỤ
Câu 1: Trình bày đặc điểm về địa hình và khí hậu của đất nước Lào.
Trả lời:
Nước | Lào |
Yếu tố | |
Địa hình | Chủ yếu và núi cao nguyên chiếm 90% diện tích Các dãy núi tập trung ở phía bắc, cao nguyên trải dài từ bắc xuống nam |
Khí hậu | Nhiệt đới gió mùa: + Mùa mưa chịu ảnh hưởng của gió tây nam từ biên thối vào gây mưa nhiều + Mùa khô chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ lục địa thổi đến mang theo không khí khô, lạnh |
Sông, hồ lớn | Sông Mê Công và hồ Nậm Ngừm |
Thuận lợi, khó khăn của VTĐL với sự phát triển nông nghiệp | + Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ấm áp quanh năm, sông Mê Công giàu nguồn nước, nguồn thủy điện, đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, diện tích rừng còn nhiều + Khó khăn: do không có đường biên giới biển, đất canh tác ít, mùa khô gây khó khăn cho sản xuất |
Câu 2: Dựa vào hình 15.1 (SGK trang 52) cho biết Lào:
- Thuộc khu vực nào, giáp nước nào, biển nào?
- Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài của mỗi nước.
Trả lời:
- Vị trí địa lí:
+ Thuộc khu vực Đông Nam Á.
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc, Mi-an-ma.
+ Phía Đông giáp Việt Nam.
+ Phía Tây giáp Thái Lan.
+ Phía Nam giáp Cam-pu-chia.
+ Là quốc gia duy nhất trong khu vực Đông Nam Á không giáp biển.
- Đường biên giới tiếp giáp với nhiều quốc gia, thuận lợi cho giao lưu hợp tác với các nước láng giềng thuộc khu vực Đông Nam Á. Tuy nhiên vị trí nằm sâu trong đất liền lại không giáp biển nên hạn chế trong giao lưu với các nước trên thế giới.
Câu 3: Dựa vào bảng 18.1 (SGK trang 64) nhận xét Lào:
- Số dân, gia tăng, mật độ dân số.
- Thành phần dân tộc, ngôn ngữ phổ biến, tôn giáo, tỉ lệ số dân biết chữ.
- Bình quân thu nhập đầu người.
- Tên các thành phố lớn, tỉ lệ dân cư thành thị.
-Nhận xét tiềm năng nguồn nhân lực để phát triển đất nước (về số lượng, trình độ văn hóa của dân cư).
Trả lời:
Đặc điểm | Lào |
- Số dân, gia tăng dân số, mật độ dân số | - 5,5 triệu người - Gia tăng tự nhiên: 2,3 % - Mật độ: 23 người/km2 |
- Thành phần dân tộc, ngôn ngữ phổ biến | - Lào (50%), Thái (14%), Mông (13%), còn lại (23%) - Ngôn ngữ: Lào |
- Tôn giáo | - Đạo Phật (60%) - Tôn giáo khác (40%) |
- Tỉ lệ dân biết chữ | 56% |
- Bình quân thu nhập đầu người | 317 USD/người |
- Tên các thành phố lớn | Viêng Chăn, Xa-van-na-khẹt, Luông Pha-băng |
- Tỉ lệ dân cư đô thị | 17% |
- Tiềm năng nguồn nhân lực để phát triển đất nước | - Dân cư không quá đông, tuy nhiên gia tăng tự nhiên cao đem lại nguồn lao động trẻ, dồi dào mỗi năm. - Trình độ dân trí thấp, thiếu nguồn lao động có chất lượng cao. |
Câu 4: Sử dụng hình 18.1 (SGK trang 62) và 18.2 (SGK trang 63) để: Nêu tên ngành sản xuất, điều kiện để phát triển ngành, sản phẩm và phân bố ở Lào hoặc Cam-pu-chia.
Trả lời:
Ngành | Điều kiện phát triển | Sản phẩm | Phân bố |
Trồng trọt | - Đồng bằng phù sa màu mỡ phía tây nam - Nguồn nước sông dồi dào (Mê Công), mưa nhiều - Khí hậu nhiệt đới, nhiệt ẩm dồi dào | - Cây lương thực: lúc gạo - Cây công nghiệp: hạt tiêu | - Vùng đồng bằng ven sông Mê Công - Vùng đồi thấp, cao nguyên phía Tây Nam. |
CN thực phẩm | - Nguồn nước dồi dào - Nguyên liệu từ ngành trồng trọt. - Lao động dồi dào - Cơ sở hạ tầng kĩ thuật khá phát triển (ở Viêng Chăn) | - Các sản phẩm bánh kẹo, đồ khô | - Viêng Chăn |
Chế biến lâm sản | Diện tích rừng khá lớn | Sản phẩm thủ công mĩ nghệ (tủ, kệ,…) | Trung Lào |
3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thủ đô của Lào là
- Viêng Chăn
- Luông Pha Băng
- Tha-khet
- Chiềng Mai
Câu 2: Đất nước Lào có "cánh đồng Chum" với những chum đá rỗng có đường kính trên 2 mét và nặng tới vài tấn nằm trên cao nguyên Xiêng Khoảng thuộc miền
- Thượng Lào
- Tây Bắc Lào
- Trung Lào
- Hạ Lào
Câu 3: Quốc gia nào duy nhất của Đông Nam Á không giáp biển?
- Lào
- Cam-pu-chia
- Việt Nam
- Thái Lan
Câu 4: Dạng địa hình chủ yếu của Lào là
- Đồi núi thấp
- Núi trẻ
- Núi và cao nguyên
- Đồng bằng
Câu 5: Lào và Cam-pu-chia chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nào?
- Khí hậu gió mùa
- Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
- Khí hậu lục địa
- Khí hậu núi cao
Câu 6: Cam-pu-chia có khí hậu
- Xích đạo.
- Cận Xích đạo.
- Nhiệt đới.
- Nhiệt đới gió mùa.
Câu 7: Hệ thống sông nào cùng chảy qua Lào và Cam-phu-chia?
- Sông Hồng
- Sông Mê Nam
- Sông Mê Công
- Sông Xa-lu-en
Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng về đặc điểm dân cư của Lào và Cam-pu-chia?
- Lào có số dân đông hơn Cam-pu-chia nhưng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn Cam-pu-chia.
- Lào có số dân ít hơn Cam-pu-chia nhưng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn Cam-pu-chia.
- Lào có số dân đông hơn Cam-pu-chia và có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn Cam-pu-chia.
- Lào có số dân ít hơn Cam-pu-chia nhưng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn Cam-pu-chia
Câu 9: Tôn giáo chính của Lào và Ca-pu chia là
- Phật giáo
- Ki- tô giáo
- Hồi giáo
- Hồi giáo
Câu 10: Nhận xét nào sau đây đúng về đặc điểm dân cư- xã hội của Lào và Cam-pu-chia?
- Lào có trình độ dân trí cao hơn Cam-pu-chia nhưng GDP/người thấp hơn Cam-pu-chia.
- Lào có trình độ dân trí thấp hơn Cam-pu-chia nhưng GDP/người cao hơn Cam-pu-chia.
- Lào có trình độ dân trí và GDP/người cao hơn Cam-pu-chia.
- Lào có trình độ dân trí và GDP/người thấp hơn Cam-pu-chia.
Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng về đặc điểm kinh tế của Lào?
- Nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
- Công nghiệp và dịch vụ tỉ trọng còn nhỏ trong cơ cấu GDP.
- Các sản phẩm chính: Cà phê, hạt điều, lúa gạo, quế, sa nhân, gỗ, thiếc, thạch cao, điện.
- Cả 3 đáp áp trên đều đúng.
---(Hết)---
Trên đây là toàn bộ nội dung Chuyên đề Đặc điểm đất nước Lào môn Địa Lý 8 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!