CHUYÊN ĐỀ CẤU TẠO NHIỄM SẮC THỂ MÔN SINH HỌC 9
I. Lí thuyết
1. Đặc điểm
a. Cấu tạo hóa học
- NST là cấu trúc trong nhân tế bào bắt màu khi nhuộm bằng thuốc nhuộm kiềm tính.
- Thành phần chính của NST là ADN và prôtêin.
b. Đặc trưng
- Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), NST tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước. Trong 1 cặp NST tương đồng một NST có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
- Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng là bộ NST 2n. Bộ NST của các giao tử chỉ chứa 1 NST trong cặp tương đồng gọi là bộ n.
- Tế bào mỗi loài sinh vật đều có 1 bộ NST đặc trưng về hình thái và số lượng và không thể hiện trình độ tiến hoá của loài.
Ví dụ: Người 2n = 46; tinh tinh 2n = 48; ruồi giấm 2n = 8; gà 2n = 78; ngô 2n = 20; lúa nước 2n = 24; …
- Tuỳ theo mức độ duỗi hoặc đóng xoắn mà chiều dài của NST ở các thời điểm cũng khác nhau. Tại kì giữa, NST đóng xoắn cực đại cho NST có hình dạng đặc trưng nhất.
- Tại kì giữa của quá trình phân bào: NST tồn tại ở trạng thái kép gồm 2 nhiễm sắc tử chị em (crômatit) gắn với nhau ở tâm động.
2. Chức năng
- NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN do đó có vai trò bảo quản thông tin di truyền đảm bảo sự kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
II. Bài tập
1. Tự luận
Câu 1: NST là gì? Giải thích cấu tạo và chức năng của NST.
Trả lời
- Nhiễm sắc thể (NST) là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bắt màu khi nhuộn bằng thuốc nhuộm kiềm tính.
- Hình thái của NST quan sát rõ ràng nhất tại kì giữa phân bào. Lúc này, mỗi NST ở trạng thái kép chứa 2 crômatit. Mỗi crômatit gồm 1 ADN kết hợp với prôtêin loại histôn. Hai crômatit liên kết với nhau tại tâm động.
- Chức năng của NST là lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 2: Tính đặc trưng cho loài của bộ NST được thể hiện ở những đặc điểm nào?
Trả lời
Bộ NST loài đặc trưng bởi các yếu tố số lượng và hình dạng của các NST.
Câu 3: Nhiễm sắc thể nhìn thấy rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào? Hãy mô tả cấu trúc của NST tại kì đó.
Trả lời
Nhiễm sắc thể nhìn thấy rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào.
Cấu trúc của NST tại kì giữa:
- NST gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động.
- Tâm động là nơi đính vào sợi tơ vô sắc.
- Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.
Câu 4: Cặp NST tương đồng là gì? Cặp NST tương đồng thường tồn tại ở những tế bào nào?
Trả lời
- Cặp NST tương đồng là cặp NST có hình thái, kích thước giống nhau. Cặp NST tương đồng có nguồn gốc khác nhau, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
- Trong cơ thể, cặp NST tương đồng tồn tại ở các tế bào sinh dưỡng, tế bào mầm sinh dục.
2. Trắc nghiệm
Câu 1: NST là cấu trúc có ở
A. Bên ngoài tế bào
B. Trong các bào quan
C. Trong nhân tế bào
D. Trên màng tế bào
Câu 2: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
A. Hình que
B. Hình hạt
C. Hình chữ V
D. Nhiều hình dạng
Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
A. Vào kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
Câu 4: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:
A. một crômatit
B. một NST đơn
C. một NST kép
D. cặp crômatit
Câu 5: Thành phần hoá học của NST bao gồm:
A. Phân tử Prôtêin
B. Phân tử ADN
C. Prôtêin và phân tử ADN
D. Axit và bazơ
Câu 6: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
A. Biến đổi hình dạng
B. Tự nhân đôi
C. Trao đổi chất
D. Co, duỗi trong phân bào
Câu 7: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
A. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ
B. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
C. Luôn co ngắn lại
D. Luôn luôn duỗi ra
Câu 8: Cặp NST tương đồng là:
A. Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.
B. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.
C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.
Câu 9: Bộ NST 2n = 48 là của loài:
A. Tinh tinh
B. Đậu Hà Lan
C. Ruồi giấm
D. Người
Câu 10: Điều dưới đây đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm là:
A. Có hai cặp NST đều có Hình que
B. Có bốn cặp NST đều Hình que
C. Có ba cặp NST Hình chữ V
D. Có hai cặp NST Hình chữ V
Câu 11: Chọn câu đúng trong số các câu sau:
1. Số lượng NST trong tế bào nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hoá của loài.
2. Các loài khác nhau luôn có bộ NST lưỡng bội với số lương không bằng nhau.
3. Trong tế bào sinh dưỡng NST luôn tồn tại từng cặp, do vậy số lượng NST sẽ luôn chẵn gọi là bộ NST lưỡng bội.
4. NST là sợ ngắn, bắt màu kiềm tính, thấy được dưới kính hiển vi khi phân bào.
Số phương án đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?
A. Tế nào sinh dưỡng của ong đực
B. Hợp tử.
C. Tế bào sinh dục chín
D. Tế bào sinh dục sơ khai
Câu 13: Câu nào sau đây không đúng?
A. Crômatit chính là NST đơn.
B. Trong phân bào, có bao nhiêu NST, sẽ có bấy nhiêu tơ vô sắc được hình thành.
C. Ở kì giữa quá trình phân bào, mỗi NST đều có dạng kép và giữa hai crômatit đính nhau tại tâm động.
D. Mỗi NST ở trạng thái kép hay đơn đều chỉ có một tâm động.
Câu 14: Số lượng NST trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài phản ánh
A. mức độ tiến hoá của loài.
B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
C. tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
D. số lượng gen của mỗi loài.
Câu 15: Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi
A. số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.
B. số lượng, hình thái NST.
C. số lượng, cấu trúc NST.
D. số lượng không đổi.
Đáp án
1. C | 4. B | 7. B | 10. D | 13. A |
2. D | 5. C | 8. A | 11. B | 14. C |
3. C | 6. B | 9. A | 12. A | 15. A |
-----
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Chuyên đề Cấu tạo Nhiễm Sắc Thể môn Sinh học 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: