BÀI TẬP CẤU TẠO CHẤT VÀ DẪN NHIỆT
1. Cấu tạo chất
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt vô cùng nhỏ bé gọi là nguyên tử và phân tử.
- Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.
- Phân tử là một nguyên tử hoặc nhóm các nguyên tử kết hợp lại thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
2. Tính chất của nguyên tử và phân tử
- Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Chuyển động của nguyên tử, phân tử là chuyển động nhiệt.
3. Sự nở vì nhiệt của chất rắn
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt cũng khác nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
4. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chọn kết luận sai:
A. Các chất rắn co giãn vì nhiệt giống nhau
B. Các chất rắn đều bị co giãn vì nhiệt
C. Các chất rắn khác nhau co giãn vì nhiệt khác nhau
D. Khi co giãn vì nhiệt, cắc chất rắn có thể gây ra lực lớn
Lời giải:
Các chất rắn khác nhau giãn nở vì nhiệt khác nhau. Có chất rắn giãn nở vì nhiệt nhiều, có chất lại giãn nở vì nhiệt ít.
Ví dụ 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng
B. Thể tích của vật giảm
C. Khối lượng riêng của vật tăng
D. Thể tích của vật tăng
Lời giải:
Đáp án: D
Chất rắn bị giãn nở vì nhiệt nên khi nung nóng vật rắn thì thể tích của nó tăng lên.
Ví dụ 3: Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng một chiếc nút gỗ. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Hơ nóng nút.
B. Hơ nóng cổ lọ thủy tinh
C. Làm lạnh lọ thủy tinh
D. Hơ nóng đáy lọ.
Lời giải:
Đáp án: B
Khi hơ nóng cổ lọ thủy tinh thì cổ lọ thủy tinh sẽ nở ra. Như thế nút sẽ lỏng ra và có thể mở được nút.
5. Bài tập vận dụng
Câu 1: Một vật nóng lên thì nở ra, lạnh đi thì co lại, khi đó khối lượng của vật:
A. Không thay đổi
B. Tăng khi nhiệt độ tăng
C. Giảm khi nhiệt độ giảm
D. Có thể tăng hoặc giảm
Câu 2: Các roong cao su trong nắp chai bia có tác dụng:
A. Lót êm tránh làm xước miệng chai khi di chuyển.
B. Giữ kín miệng chai khi nhiệt độ thay đổi.
C. Đảm bảo vệ sinh cho lượng bia ở trong chai.
D. Chống va đập khi vận chuyển các chai bia.
Câu 3: Ba thanh sắt, đồng và nhôm ở nhiệt độ 20°C có kích thước giống nhau. Nếu hạ nhiệt độ của chúng xuống 0°C khi đó:
A. kích thước của thanh nhôm lớn nhất.
B. kích thước của thanh đồng lớn nhất.
C. kích thước của thanh sắt lớn nhất.
D. kích thước của 3 thanh như nhau
Câu 4: Khi nung nóng một vật rắn, điều gì sau đây sẽ xảy ra?
A. Lượng chất làm nên vật tăng
B. Khối lượng vật giảm
C. Trọng lượng của vật tăng
D. Trọng lượng riêng của vật giảm
Câu 5: Các tấm lợp mái nhà thường có dạng lượn sóng là để
A. Để trang trí
B. Để dễ thoát nước
C. Để khi co giãn vì nhiệt mái không bị hỏng
D. Để giảm độ nghiêng của mái nhà
Câu 6: Một viên bi thép có kích thước vừa đủ lọt qua một chiếc vòng thép. Nếu nung nóng hòn bi lên, nó có thể chui lọt qua vòng thép nữa không? Vì sao?
Câu 7: Vì sao cánh cửa nhà, cửa tủ bằng gỗ sau một thời gian sử dụng lại hay bị cong vênh?
Câu 8: Trên đường ray hoặc trên các cây cầu, các khớp nối có được đặt khít nhau không, vì sao?
Câu 9: Người ta sử dụng hai cái thước, một thước làm bằng nhôm, một thước làm bằng đồng để đo chiều dài. Nếu nhiệt độ tăng lên thì dùng thước nào chính xác hơn? tại sao?
Câu 10: Bóng đèn điện đang sáng, nếu bị nước mưa hắt vào (hoặc nước từ tầng trên dột xuống) thì bị vỡ ngay. Vì sao như vậy?
Trên đây là toàn bộ nội dung Chuyên đề Bài tập về cấu tạo chất và dẫn nhiệt môn Vật lý 8 có hướng dẫn chi tiết. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Phương pháp giải các bài tập trắc nghiệm Chuyển động cơ học môn Vật Lý 8 cực hay
-
Hướng dẫn giải 1 số dạng toán về Chuyển động cơ học Vật lý 8
-
91 câu hỏi trắc nghiệm Chuyên đề Lực đẩy Ác-si-mét có đáp án môn Vật lý 8
Chúc các em học tập tốt !