CÂU HỎI TỰ LUẬN ÔN TẬP MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT MÔN SINH HỌC 8
Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của các bộ phận của tế bào?
- Màng sinh chất: giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
- Chất tế bào: thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
+ Lưới nội chất: tổng hợp và vận chuyển các chất.
+ Ribôxôm: nơi tổng hợp prôtêin.
+ Ti thể: tham gia hoạt động hô hấp, giải phóng năng lượng.
+ Bộ máy gôn gi: thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm.
+ Trung thể: tham gia quá trình phân chia tế bào.
- Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
+ Nhiễm sắc thể: là cấu trúc quy định sự hính thành protein, có vai trò quyết định trong di truyền.
+ Nhân con: chứa rARN cấu tạo nên ribôxôm.
Câu 2: Bộ xương người có những chức năng gì? Sự to ra và dài ra của xương là do đâu?
- Chức năng:
+ Tạo khung giúp cơ thể có hình dáng nhất định (dáng đứng thẳng )
+ Là chổ bám cho các cơ → giúp cơ thể vận động.
+ Bảo vệ các nội quan (tim, phổi)
- Sự to ra của xương là do sự phân chia của các tế bào màng xương.
- Sự dài ra của xương là do sự phân chia của các tế bào ở sụn tăng trưởng
Câu 3: Có thể thấy môi trường trong cơ thể ở những cơ quan, bộ phận nào của cơ thể ?
- Có thể thấy môi trường trong cơ thể ở tất cả các cơ quan và tất cả các bộ phận của cơ thể .Môi trường trong luôn lưu chuyển và bao quanh mọi tế bào.
Câu 4: Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Nêu vai trò của môi trường trong cơ thể?
- Môi trường trong cơ thể gồm: máu , nước mô và bạch huyết.
- Vai trò: môi trường trong giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài
Câu 5: Hô hấp là gì ? Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp ôxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài
- Vai trò: nhờ hô hấp mà khí ôxi được lấy vào để ôxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể
Câu 6: Hệ hô hấp người có cấu tạo và chức năng gì?
Cấu tạo hệ hô hấp: gồm
+ Đường dẫn khí: mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
+ Hai lá phổi.
- Chức năng:
+ Đường dẫn khí: dẫn khí vào và ra , ngăn bụi , làm ẩm , làm ấm không khí đi vào phổi và tham gia bảo vệ phổi
+ Phổi: thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài
Câu 7: Qúa trình tiêu hóa gồm những hoạt động nào? Vai trò của tiêu hoá đối với cơ thể người là gì?
- Quá trình tiêu hóa gồm những hoạt động:
+ Ăn và uống
+ Đẩy các chất trong ống tiêu hóa
+ Tiêu hóa thức ăn
+ Hấp thụ chất dinh dưỡng
+ Thải phân
- Vai trò: nhờ quá trình tiêu hoá mà thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ qua thành ruột và thải cặn bã
Câu 8: Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thu chất dinh dưỡng ? Gan có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ở cơ thể người?
Cấu tạo của ruột non phù hợp với việc hấp thụ chất dinh dưỡng:
+ Lớp niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp
+ Có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ
+ Ruột non dài (2,8 – 3 m ) → tổng diện tích bề mặt ruột đạt 400 – 500 m2
+ Mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột
- Vai trò của gan:
+ Điều hoà nồng độ các chất dự trữ trong máu được ổn định.
+ Khử các chất độc có hại với cơ thể , tiết dịch mật.
Câu 9: Miễn dịch là gì? Cho ví dụ
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó.
Ví dụ: Tiêm phòng cho trẻ em các bệnh như: bệnh sởi, bệnh uốn ván, bệnh lao…
Câu 10: Nêu mỗi chu kỳ co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây?
- Pha nhĩ co : 0,1s
- Pha thất co: 0,3s
- Pha dãn chung: 0,4s
Câu 11: Hãy kể tên các loại khớp xương và chức năng của từng loại? Cho ví dụ?
- Có 3 loại khớp xương:
+ Khớp bất động : là loại khớp không cử động được. Ví dụ: khớp hộp sọ
+ Khớp bán động: là loại khớp cử động hạn chế. Ví dụ: khớp đốt sống.
+ Khớp động: là loại khớp cử động dễ dàng nhờ 2 đầu xương có sụn đầu khớp. Ví dụ: khớp ở tay, chân
Câu 12: Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? Hô hấp gồm những giai đoạn nào?
- Vai trò: nhờ hô hấp mà khí ôxi lấy vào để ôxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
- Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào.
---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Câu hỏi tự luận ôn tập mức độ nhận biết Sinh học 8 năm 2020. Để xem thêm các tài liệu khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tham khảo và tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: