Cách dùng A, An, The trong Tiếng Anh

CÁCH DÙNG A, AN, THE TRONG TIẾNG ANH

1. Lý thuyết

1.1. Cách dùng A/AN

– dùng trước danh từ đếm được ở số ít.

– dùng a khi danh từ bắt đầu bằng phụ âm.

– dùng an khi danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. (nguyên âm a, o, i, e, u)

– dùng a hay an ta căn cứ vào cách phát âm như: a union, an uncle, an hour,…

* Lưu ý sử dụng a/an để nói về người, vật, nghề nghiệp.

Ví dụ: – He’s a teacher.

– He works as a teacher.

*Khi mô tả về tóc: hair

Danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước.

Ví dụ: – She has a long nose.

– He’s got dark hair.

Không dùng a/an trong các trường hợp: Với danh từ không đếm được, với sở hữu, sau kind of, sort ofrice/ my book/ kind of tree.

1.2. Cách dùng THE

‘The’ được dùng trước danh từ số ít và danh từ số nhiều khỉ danh từ đó đã được xác định.

Ví dụ: – The dog that bit me ran away.

– I was happy to see the policeman who saved my cat.

– I saw the elephant at the zoo.

*Lưu ý: trong những trường hợp sau ta dùng One mà không dùng a/an

– Trong sự so sánh đối chiếu với “another hay other”(s).

Ví dụ: – One boy wants to playfootball, but the others want to play volleyball.

(Một cậu thì thích chơi bóng đá còn những cậu khác lại thích chơi bóng rổ.)

– Dùng One day với nghĩa: một ngày nào đó.

Ví dụ: – One day I”ll meet her again. (Một ngày nào đó mình sẽ gặp lại cô ấy.)

– Dùng với hundred và thousand khi ta muốn thông báo một con số chính xác.

Ví dụ: – How many are there? About a hundred?

– Exactly one hundred and three.

(Có bao nhiêu? Khoảng một trăm phải không? Chính xác là một trăm linh ba.)

-Ta dùng only one và just one.

Ví dụ: – We have got plenty of sausages, but only one egg.

(Chúng ta có rất nhiều xúc xích nhưng chỉ còn một quả trứng.)

2. Bài tập

2.1. Em hãy điền a/an/ the hoặc không điền (x) vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:

1. There is_____ new English book on the desk.

2. She’s reading_______ old comic.

3. What about going to Australia in February?

4. They’ve got___________

5. He is drinking___ cup of coffee.

6. The girl is_____________pilot

7. My grandmother likes___ flowers very much

8. Jane has_____________orange

9. This is______ expensive bike.

10. Look! There’s _____________    bird flying.

11. Alex goes to work by _____________ bus

12. My father is _____________honest person.

13. My friend likes to be_____________astronaut

14. I love_____________ flowers in your garden.

15. See you on_____________ Wednesday.

2.2. Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống.

1. There is_____ traffic jam along the expressway.

A. a

B. an

C. the

2. Mother left _____________ house without her keys.

A. a

B. an

C. the

3. Mother prepares_____________   sandwiches and_____________  milk for our breakfast.

A. a/ X

B. x/ X

C. the/ a

4 ._____________   author is someone who writes books.

A. A

B. An

C. The

5. I have_____________    uncle who teaches at Chu Van An Primary School.

A. a

B. the

C. an

6. There are many___ fish.

A. a

B. an

C. X

7.Nam has_____________orange. He wants to share with his younger brother.

A. a

B. the

C. an

8. Do you swim in___ sea every day in_ summer?

A. a/ the

B. the/ X

C. the/ the

9. My father is_____________farmer. He works hard in_____________  field.

A.a/ the

B. a/ a

C. the/ the

10. John lives in _____________city with his mother, father and sister. He doesn’t like ____  noise. He wishes to move to _____________  countryside to enjoy fresh air.

A. a/ the/ a

B. the/ the/ the

C. the/ X/ the

ĐÁP ÁN

2.1. Em hãy điền a/ the/ an hoặc không điền (X) vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:

1. There is a new English book on the desk.

2. She’s reading an old comic.

3. What about going to Australia in X February?

4. They’ve got an idea.

5. He is drinking a cup of coffee.

6. The girl is a pilot.

7. My grandmother likes X flowers very much.

8. Jane has an orange.

9. This is an expensive bike.

10. Look! There’s a bird flying.

11. Alex goes to work by X bus.

12. My father is an honest person.

13. My friend likes to be an astronaut.

14. I love the flowers in your garden.

15. See you on X Wednesday.

2.2. Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống.

1. A. a

2. C. the

3. B. x/ x                     

4. B. An     

5. C . an

6. C. X

7. C. an       

8. B. the/ X         

9. A. a/ the   

10. B. the/ the/ the

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Cách dùng A, An, The trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?