Lý thuyết và bài tập về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG,

ĐẠI TỪ SỞ HỮU VÀ TÍNH TỪ SỞ HỮU

1. Lý thuyết

1.1. Đại từ nhân xưng là gì? Personal Pronouns là gì?

Đại tại nhân xưng làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ: – He is a good student in my class.

(Anh ấy là học sinh giỏi của lớp tôi.)

– Lan and Huong like music very much.

(Lan và Hương rất thích âm nhạc.)

1.2. Tính từ sở hữu là gì? Possessive Adjectives là gì?

Tính từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật.

Ví dụ: — This is my schoolbag and that is your schoolbag.

(Đây là cặp sách của tôi và kia là của bạn.)

– Her bike is old but his bike is new.

(Xe đạp của cô ấy cũ rồi nhưng xe của anh ấy còn rất mới.)

1.3. Đại từ sở hữu là gì? Possessive Pronouns là gì?

Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.

Ví dụ: — Her house is beautiful but mine is not.

(Nhà của cô ấy đẹp nhưng nhà của tôi thì không.)

– Their school is small but ours ỉs large.

(Trường của họ nhỏ nhưng trường của chúng tôi lớn.)

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

TÍNH TỪ SỞ HỮU

ĐẠI TỪ SỞ HỮU

I

MY

MINE

YOU

YOUR

YOURS

HE

his

HIS

SHE

her

HERS

IT

ITS

ITS

WE

OUR

OURS

YOUR

YOUR

YOURS

THEY

THEIR

THEIRS

1.4. Cách thành lập sở hữu cách của danh từ:

– Thêm dấu sở hữu “s” vào sau danh từ số ít và danh từ số nhiều có dạng đặc biệt không tận cùng là (s).

A pupil ’s pens: những chiếc bút của một bạn học sinh.

The men ’s cars: những chiếc xe ô tô của những người đàn ông.

– Thêm dấu sở hữu “ ’ ” vào sau danh từ số nhiều tận cùng là (s)

These pupils’ pens: những chiếc bút của những bạn học sinh này.

Those students ’ bags: những chiếc cặp sách của những bạn sinh viên kia.

* Chú ý:

– Những danh từ số ít có tận cùng là “-s” được thành lập bằng cả hai cách:

The bus ’ chairs (những chiếc ghế của xe buýt.)

The bus ’s chairs (những chiếc ghế của xe buýt.)

– Nhóm danh từ được thành lập theo cách đánh dấu sở hữu vào danh từ cuối.

John and Brad’s house (nhà của John và Brad.)

Hien, Nga and Linh ’s teacher (thầy giáo của Hien, Nga và Linh.)

2. Bài tập

2.1. Em hãy chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống.

1. This is_____ (my/I) book and that is (your/ you) ______book.

2. Music is______ (I/ my) favourite subject.

3. _________ (I/ My) want to be a teacher and___ (my/ me) sister wants to be a doctor.

4. Mai likes English but (her/ she) brother doesn’t.

5. (Nam and Lan’s teacher/ Nam and Lan teacher) is very nice and friendly.

б. Hoa’s pencil case ___ (is/ are) blue. (Her/ She) fiends’ pencil cases are violet.

7. (Those student’s school bags/ Those students’ school bags) are very heavy.

8. What is______ (your/ you) father’s job?

_______ (He/ His) is an engineer.

9. How old______ (are/ is)_____ (your/ you) sister?

_______ (She/ Her) is ten years old

10. _______ (The women’s bikes/ The womens’ bikes) are new but_______ (the mens’ bikes/ the men’s bikes) are old.

2.2. Em hãy chọn một trong 3 phương án sau để hoàn thành câu.

1. The bird sang____ (its/ it/ it’s) happy tune.

2. Listen to____ (her/ hers/ her’s) carefully.

3. ____(His/ He/ She) uncle is a doctor. He is a nice person.

4. That old man is kind to ____ (our/ us/ we).

5. William and Tracy love ____ (their/ theirs/ they) dogs so much.

6. My car is new but ____(her/ hers/ she) is old.

7. The teacher told___ (us/ our/ we) an interesting story.

8. I want to sit between you and ____(he/ him/ his).

9. She has an apple in ____ (she/ her/ hers) hand.

10. Bob and Ted live near ____(them/ their/ they) school.

2.3. Em hãy điền một đại từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.

1. ______ am sitting on the sofa.

2. ______ are watching TV.

3. Are____from England?

4. ______ is going home.

5. ____are playing football.

6. ______ is a wonderful day today.

7. ____ are speaking English.

8. Is_______ Kevin’s sister?

9. ____ are swimming in the pool.

10. Are____ in the cinema?

2.4. Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:

1. ……….is dancing. (John)

2. ……….is black. (the car)

3. ………. are on the table. (the books)

4. ………. is eating. (the cat)

5. ………. are cooking a meal. (my sister and I)

6. ………. are in the garage. (the motorbikes)

7. ………. is riding his motorbike. (Nick)

8. ………. is from England. (Jessica)

9. ………. has a sister. (Diana)

10. Have ………. got a bike, Marry?

2.5. Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống:

1. ……….am sitting on the chair.

2. ………. are listening radio.

3. Are………. from Australia?

4. ………. is going school.

5. ………. are cooking dinner.

6. ………. was a nice day yesterday.

7. ………. are watching TV.

8. Is ……….Marry’s sister?

9. ………. are playing in the room.

10. Are ………. in the supermarket?

ĐÁP ÁN

2.1. Em hãy chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống.

1. This is my book and that is your book.

2. Music is my favourite subject.

3. I want to be a teacher and my sister wants to be a doctor.

4. Mai likes English but her brother doesn’t.

5. Nam and Lan’s teacher is very nice and unfriendly.

6. Hoa’s pencil case is blue. Her friends’ pencil cases are violet.

7. Those students’ school bags are very heavy.

8. What is your father’s job?

– He is an engineer.

9. How old is your sister?

– She is ten years old

10. The women ’s bikes are new but the men ’s bikes are old.

2.1. Em hãy chọn một trong 3 phương án sau để hoàn thành câu.

1. The bird sang its happy tune.

2. Listen to her.

3. His uncle is a doctor. He is a nice person

4. That old man is kind to us.

5. William and Tracy love their dogs so much.

6. My car is new, but hers is old.

7. The teacher told us an interesting story.

8. I want to sit between you and him

9. She has an apple in her hand

10. Bob and Ted live near their school

2.3. Em hãy điền một đại từ thích hợp vào chỗ trống đế hoàn thành câu.

1. I am sitting on the sofa.

2. We/They are watching TV.

3. Are you/ they from England?

4. He/ She is going home.

5. They are playing football.

6. It is a wonderful day today.

7. We/ They are speaking English.

8. Is she Kevin’s sister?

9. You/ We are swimming in the pool.

10. Are they in the cinema?

2.4. Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:

1. He is dancing. 

2. It is black.

3. They are on the table. 

4. It is eating. 

5. We are cooking a meal. 

6. They are in the garage. 

7. He is riding his motorbike.

8. She is from England.

9. She has a sister. 

10. Have you got a bike, Marry?

2.5. Tất cả các câu này đều cần một đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu.

1. I am sitting on the chair. 

2. We are listening radio. 

3. Are you from Australia? 

4. He is going school. 

5. They are cooking dinner.

6. It was a nice day yesterday.

7. We are watching TV. 

8. Is she Marry’s sister?

9. You are playing in the room.

10. Are they in the supermarket? 

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?