Các dạng toán và phương pháp giải toán thống kê lớp 10

CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN THỐNG KÊ LỚP 10

DẠNG TOÁN 1: XÁC ĐỊNH MẪU SỐ LIỆU

Ví dụ 1: Số học sinh giỏi của 30 lớp ở một trường THPT  được thống kê lại như sau.

0

2

1

0

0

3

0

0

1

1

0

1

6

6

0

1

5

2

4

5

1

0

1

2

4

0

3

3

1

0

 

a) Dấu hiệu và đơn vị điều tra ở đây là gì? Kích thước mẫu bao nhiêu?

A. Dấu hiệu là 30 lớp, đơn vị điều tra là mỗi lớp của trường THPT A

B. Dấu hiệu là học sinh giỏi, đơn vị điều tra 30 lớp

C. Dấu hiệu trường THPT A, đơn vị điều tra là 30 lớp

D. Dấu hiệu là học sinh giỏi, đơn vị điều tra là mỗi lớp của trường THPT A

b) Viết các giá trị khác nhau trong mẫu số liệu trên

A. \(0;1;2;3;4;5\)

B. \(0;1;2;3;5;6\)

C. \(0;2;3;4;5;6\)

D. \(0;1;2;3;4;5;6\)

Lời giải

a. Chọn D: Dấu hiệu là học sinh giỏi, đơn vị điều tra là mỗi lớp của trường THPT A

                  Kích thước mẫu là 30

b. Chọn D: Các giá trị khác nhau của mẫu số liệu trên là \(0;1;2;3;4;5;6\).

Ví dụ 2: Để may đồng phục cho khối học sinh lớp năm của trường tiểu học A. Người ta chọn ra một lớp 5A, thống kê chiều cao của 45 học sinh lớp (tính bằng cm) được ghi lại như sau :

102

102

113

138

111

109

98

114

101

103

127

118

111

130

124

115

122

126

107

134

108

118

122

99

109

106

109

104

122

133

124

108

102

130

107

114

147

104

141

103

108

118

113

138

112

a) Dấu hiệu và đơn vị điều tra ở đây là gì? Kích thước mẫu bao nhiêu?

A. Dấu hiệu là chiều cao của mỗi học sinh, đơn vị điều tra là một học sinh của lớp 45 học sinh

    Kích thước mẫu là N = 45

B. Dấu hiệu là trường tiểu học A, đơn vị điều tra là một học sinh của lớp

    Kích thước mẫu là N = 45

C. Dấu hiệu 45 học sinh, đơn vị điều tra là một học sinh của lớp

    Kích thước mẫu là N = 45

D. Dấu hiệu là chiều cao của mỗi học sinh, đơn vị điều tra là một học sinh của lớp

    Kích thước mẫu là N = 45

b) Viết các giá trị khác nhau trong mẫu số liệu trên

A. \(102;113;138;109;98;114;101;103;127;118;111;130;124;115;122;126;107;\)

    \(134;108;99;106;104;133;147;141;138;143\)        

B. \(102;113;138;109;98;114;111;103;127;118;111;130;124;115;122;126;107;\)

    \(134;108;99;106;104;133;147;141;138;112\)        

C. \(102;113;138;109;98;114;101;103;127;118;111;130;124;115;112;126;107;\)

    \(134;108;99;106;104;133;147;141;138;112\)         

D. \(102;113;138;109;98;114;101;103;127;118;111;130;124;115;122;126;107;\) 

    \(134;108;99;106;104;133;147;141;138;112\)        

Lời giải

a. Chọn A. Dấu hiệu là chiều cao của mỗi học sinh, đơn vị điều tra là một học sinh của lớp

                  Kích thước mẫu là N = 45

b. Chọn D.  Các giá trị khác nhau trong mẫu số liệu trên là 

\(102;113;138;109;98;114;101;103;127;118;111;130;124;115;122;126;107;\)

\(134;108;99;106;104;133;147;141;138;112\)

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Thống kê điểm kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 10 được cho ở bảng sau:

Điểm thi

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Tần số

3

2

1

1

3

7

4

8

9

3

1

 

Cho biết đơn vị điều tra và kích thước của mẫu số liệu trên?

A. Đơn vị điều tra: môn Toán, kích thước của mẫu số liệu: 42

B. Đơn vị điều tra: môn Toán, kích thước của mẫu số liệu: 42

C. Đơn vị điều tra: một hsinh lớp 10, kích thước của mẫu số liệu: 40

D. Đơn vị điều tra: một hsinh lớp 10, kích thước của mẫu số liệu: 42

Lời giải:

Chọn D. Đơn vị điều tra: một hsinh lớp 10, kích thước của mẫu số liệu: 42

Câu 2:Số con của 40 gia đình ở huyện A được thống kê lại như sau

2

4

3

2

0

2

2

3

4

5

2

2

5

2

1

2

2

2

3

2

5

2

7

3

4

2

2

2

3

2

3

5

2

1

2

4

4

3

4

3

 

a) Dấu hiệu và đơn vị điều tra ở đây là gì? Kích thước mẫu bao nhiêu?

A. Dấu hiệu 40 gia đình, đơn vị điều tra là mỗi gia đình ở huyện A Kích thước mẫu là N=40

B. Dấu hiệu huyện A, đơn vị điều tra là mỗi gia đình ở huyện A Kích thước mẫu là N=40

C. Dấu hiệu là số con, đơn vị điều tra là mỗi gia đình ở huyện A Kích thước mẫu là N=36

D. Dấu hiệu là số con, đơn vị điều tra là mỗi gia đình ở huyện A Kích thước mẫu là N=40

b) Viết các giá trị khác nhau trong mẫu số liệu trên

A. 1;2;3;4;5

B. 1;2;3;5;7

C. 1;2;3;4;5;7;9

D. 1;2;3;4;5;7

Lời giải:

Chọn D. Dấu hiệu là số con, đơn vị điều tra là mỗi gia đình ở huyện A Kích thước mẫu là N=40

Chọn D. Các giá trị khác nhau của mẫu số liệu trên là 1;2;3;4;5;7

DẠNG TOÁN 2: XÁC ĐỊNH CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU .

Ví dụ 1: Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1 năm(kg/sào) của 20 hộ gia đình

111

112

112

113

114

114

115

114

115

116

112

113

113

114

115

114

116

117

113

115

a. Lập bảng phân bố tần sô- tần suất

b. Tìm số trung bình

A.111

B. 113,8

C. 113,6

D. 113,9

c.Tìm số trung vị

A. \({M_e} = 111\)

B. \({M_e} = 116\)

C. \({M_e} = 114\)

D. \({M_e} = 117\)

d.Tìm số mốt

A. \({M_0} = 111\)

B. \({M_0} = 113\)

C. \({M_0} = 114\)

D. \({M_0} = 117\)

Lời giải:

a. Bảng phân bố tần số - tần suất:

Giá trị x

Tần số

Tần suất (%)

111

112

113

114

115

116

117

1

3

4

5

4

2

1

5

15

20

25

20

10

5

 

 N=20

100

 

b. Chọn D.  Số trung bình: \(\overline x = \frac{1}{{20}}\left( {1.111 + 3.112 + 4.113 + 5.114 + 4.115 + 2.116 + 1.117} \right) = 113,9\)

c. Chọn C. Số trung vị: do kích thước mẫu N=20 là một số chẵn nên số trung vị là số trung bình cộng của hai giá trị đứng thứ \(\frac{N}{2} = 10\) và \(\frac{N}{2} + 1 = 11\) nên \({M_e} = \frac{{114 + 114}}{2} = 114\)

d. Chọn C. Số mốt: nhìm vào bảng tần số- tần suất ta thấy giá trị 114 có tần số lớn nhất nên ta có M0 = 114

Ví dụ 2: Để khảo sát kết quả thi tuyển sinh môn Toán trong kì thi tuyển sinh đại học năm vừa qua của trường A, người điều tra chọn một mẫu gồm 100 học sinh tham gia kì thi tuyển sinh đó. Điểm môn Toán (thang điểm 10) của các học sinh này được cho ở bảng phân bố tần số sau đây.

Điểm

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

Tần số

1

1

3

5

8

13

19

24

14

10

2

N=100

a.Tìm mốt

A. \({M_O} = 7\)

B. \({M_O} = 5\)

C. \({M_O} = 8\)

D. \({M_O} = 4\)

b. Tìm số trung vị

A. \({M_e} = 6,5\)

B. \({M_e} =7,5\)

C. \({M_e} = 5,5\)

D. \({M_e} = 6\)

c. Tìm số trung bình

A. 6,23

B. 6,24

C. 6,25

D. 6,26

d.Tìm phương sai

A.3,96

B. 3,99

C. 3,98

D. 3,97

e. Tìm độ lệch chuẩn

A.1,99

B. 1,98

C. 1,97

D. 1,96

Lời giải:

Chọn A. Nhìn vào bảng tần số ta thấy giá trị 7 có tần số lớn nhất nên  \({M_0} = 7\)

Chọn A. Do kích thước mẫu N=100 là một số chẵn nên số trung vị là trung bình cộng của 2 giá trị đứng thứ \(\frac{N}{2} = 50\) và \(\frac{N}{2} + 1 = 51\) do đó \({M_e} = \frac{{6 + 7}}{2} = 6,5\)

Chọn A. Số trung bình cộng là:

\(\bar x = \frac{{{n_1}{x_1} + {n_2}{x_2} + ... + {n_k}{x_k}}}{N} = \frac{{0.1 + 1.1 + 2.3 + ... + 10.2}}{{100}} = 6,23\)

Chọn A. Ta có: \(\sum\limits_{i = 1}^k {{n_i}x_i^2} = 4277,\,\,\sum\limits_{i = 1}^k {{n_i}x_i^{}} = 623\) nên phương sai

\(s_x^2 = \frac{1}{N}\sum\limits_{i = 1}^k {{n_i}x_i^2} - \frac{1}{{{N^2}}}{\left( {\sum\limits_{i = 1}^k {{n_i}{x_i}} } \right)^2} = \frac{{4277}}{{100}} - {\left( {\frac{{623}}{{100}}} \right)^2} = 3,96\)

Chọn A. Độ lệch chuẩn \({s_x} = \sqrt {s_x^2} = \sqrt {3,96} = 1,99\)

---(Để xem tiếp nội dung các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Các dạng toán và phương pháp giải toán thống kê lớp 10. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?