Các dạng bài tập trong Chuyển động thẳng đều năm học 2019-2020 môn Vật lý 10

C DẠNG BÀI TẬP TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

1. Dng 1 : Tính Vận Tốc, Tốc Độ Trung Bình.

Bài 1 : Một ôtô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ôtô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60km/h và trong nửa cuối là 40km/h. Tính tốc độ trung bình của ôtô trên cả đoạn đường AB.

Bài 2 : Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB. Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu của đoạn đường này là 12km/h là trong nửa cuối là 18km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.

2. Dng 2: Lập Phương Trình Chuyển Động – Xác Định Vị Trí Và Thời Điểm Hai Vật Gặp Nhau

Bài 3 : Lúc 8 giờ một ôtô khởi hành đi từ A về B với vận tốc 20m/s. Chuyển động thẳng đều.

a. Lập phương trình chuyển động.

b. Lúc 11h thì người đó ở vị trí nào.?

c.  Người đó cách A 40km lúc mấy giờ?

Bài 4: Hai thành phố A và B cách nhau 250km. Lúc 7h sáng, 2 ô tô khởi hành từ hai thành phố đó hướng về nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 60km/h, xe kia có vận tốc v2 = 40 km/h. Hỏi 2 ô tô sẽ gặp nhau lúc mấy giờ ? tại vị trí cách B bao nhiêu km ?

Bài 5: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10km có hai ôtô chạy cùng chiều trên đoạn đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ôtô chạy từ A là 54km/h và của ôtô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ôtô làm chiều dương.

Bài 6 : Lúc 6 giờ một ôtô xuất phát đi từ A về B với vận tốc 60Km/h và cùng lúc một ôtô khác xuất phát từ B về A với vận tốc 50km/h. A và B cách nhau 220km. Lấy AB làm trục tọa độ, A là gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B và gốc thời gian là lúc 6giờ, lập phương trình chuyển động của mỗi xe.

Bài 7 Hai vật chuyển động ngược chiều qua A và B cùng lúc, ngược chiều để gặp nhau. Vật qua A có vận tốc v1 = 10m/s, qua B có vận tốc v2 = 15m/s. AB = 100m.  Lấy trục tọa độ là đường thẳng AB , gốc tọa độ ở B, có chiều dương từ A sang B , gốc thời gian là lúc chúng cùng qua A và B .Hãy lập phương trình chuyển động của mỗi vật.

Chú ý:

- Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của vật nào đó (nếu có nhiều vật)

- Vật chuyển động cùng chiều dương v > 0, ngược chiều dương v < 0.

- Vật ở phía dương của trục tọa độ x > 0, ở phía âm của trục tọa độ x < 0.

- Nếu hai vật chuyển động (trên cùng 1 hệ tọa độ)

            + khi hai vật gặp nhau thì x1 = x2

            + khi hai vật cách nhau 1 khoảng ∆s = |x1 – x2| Nếu gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động thì t 0   = 0.

Đổi km/h => m/s =  km/3,6 và ngược lại

3. Đề Trắc Nghiệm Tổng Hợp.

Câu 1 : Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :

x = 5 + 60t (x : km, t đo bằng giờ).

Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?

A.Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.

B.Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h.

C.Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h.

D.Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.

Câu 2 : Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/s. Và lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m. Phương trình toạ độ của vật là

A. x= 2t +5            B. x=  -2t +5                    

C. x= 2t +1            D.x=  -2t +1

Câu 3 : Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = -3t + 4 (m; s) . Kết luận nào sau đây là đúng

 A.  Vật  chuyển  động  theo  chiều  dương  trong  suốt  thời  gian chuyển động

B. Vật chuyển động theo chiều âm trong suốt thời gian chuyển động

 C. Vật đổi chiều chuyển động từ dương sang âm tại thời điểm t = 4/3

 D. Vật đổi chiều chuyển động từ âm sang dương tại toạ độ  x= 4

Câu 4 : Trên hình là đồ thị tọa độ-thời gian của một vật chuyển động thẳng. Cho biết kết luận nào sau đây là sai?

A. Toạ độ ban đầu của vật là xo = 10m.

B. Trong 5 giây đầu tiên vật đi được 25m.

C. Vật đi theo chiều dương của trục toạ độ.

D. Gốc thời gian được chọn là thời điểm vật ở cách gốc toạ độ 10m.

Câu 5 : Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng của vật chuyển động thẳng đều?

A. Đồ thị a   B. Đồ thị b và d    

C. Đồ thị a và c     D.Các đồ thị a,b và c đều đúng

Câu 6 : Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:

A.7m/s                              B.5,71m/s              

C.  2,85m/s               D. 0,7m/s

Câu 7 : Một vật  chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên  quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1  = 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2  = 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:

A.12,5m/s                         B. 8m/s                  

C. 4m/s                             D.0,2m/s

Câu 8 : Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là:

A. 50km/h                        B. 48km/h              

C. 44km/h             D. 34km/h

Câu 9 : Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có vận tốc trung bình là 20Km/h trên 1/4 đoạn đường đầu và 40Km/h trên 3/4 đoạn đường còn lại .Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là :

A. 30km/h                        B. 32km/h              

C. 128km/h            D. 40km/h

Câu 10 : Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 12km/h. Trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18km/h .Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là:

A.15km/h                B.14,5km/h           

C. 7,25km/h                     D. 26km/h

Câu 11 : Một ngừơi đi xe đạp trên 2/3 đoạn đừơng đầu với vận tốc trung bình 10km/h và 1/3 đoạn đừơng sau với vận tốc trung  bình 20km/h. Vận tốc trung bình của ngừơi đi xe đạp trên cả quảng đừơng là

A.  12km/h             B.  15km/h                    

C.  17km/h                  D.  13,3km/h

Câu 12 : Một ô tô chuyển động trên một đoạn đường thẳng và có vận tốc luôn luôn bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn thẳng và xe ô tô xuất phát từ một điểm cách bến xe 3 km. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là :

A. x = 3 + 80t.      B. x = 80 – 3t.                    

C. x = 3 – 80t.               D. x = 80t.

...

---Để xem tiếp nội dung Các dạng bài tập trong Chuyển động thẳng đều, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Các dạng bài tập trong Chuyển động thẳng đều năm học 2019-2020 môn Vật lý 10. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?