Các dạng bài tập ôn tập Chương Halogen môn Hóa học 10 Trường THPT Nguyễn Công Trứ

CÁC DẠNG BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG HALOGEN MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ

 

A. CÁC DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng

Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:

a) NaCl → Cl→ FeCl→ NaCl →HCl → CuCl→ AgCl → Ag

b) KMnO→Cl→HCl →FeCl→ AgCl→  Cl2→ Br2→ H2SO4

d)MnO2 → Cl→ KClO3→ KCl → Cl→ Clorua vôi

e. HCl → Cl2→ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3

g. HCl → Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl → Ag

Câu 2: Hãy biểu diễn sơ đồ biến đổi các chất sau bằng phương trình hoá học:

NaCl + H2SO4→ Khí (A) + (B)                                            

(A) + MnO2→ Khí (C) + rắn (D) + (E)

 (C) + NaBr → (F) + (G)       

(F) + NaI → (H) + (I)            

(G) + AgNO3→ (J) + (K)

 (A) + NaOH → (G) + (E)

Câu 3: Xác định A, B, C, D và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

(B) + H2 → (A)

(A) + (D) → FeCl2 + H2

(B) + (D) → FeCl3                                                          

 (B) + (C) → (A) + HClO

DẠNG 2: GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG – NHẬN BIẾT

1. Giải thích hiện tượng

a) Thêm dần dần nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít tinh bột.

b) Sục khí lưu huỳnh đioxit vào dung dịch nước brom.

c) Tại sao có thể điều chế nước clo nhưng không thể điều chế nước flo?

2. a) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các khí: Cl2, O2, HCl, N2

b) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch: HCl, HBr, HI, NaCl, NaBr, NaF, NaOH (2 thuốc thử)

DẠNG 3:  Xác định 2 halogen liên tiếp

1: Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai hologen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 6,63g   kết tủa  (biết kết tủa gồm 2 chất). Hai halogen kế tiếp là:

2:  Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

A. 52,8%.        B. 58,2%.        C. 47,2%.        D. 41,8%.

DẠNG 4. Bài tập BT khối lượng

1: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg, Al và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là:

2:  Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp MgO và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 11,2 lít khí A (đktc) và dung dịch C.

a, Tính %m các chất trong hôn hợp đầu

b, Tính khối lượng muối tạo thành sau pu

3: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit HCl 0,2M ( vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là?
4:  Hòa tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là:

5: Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe, Mg tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng dung dịch HCl tăng thêm 7,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:

Dạng 5. Bảo toàn electron

1:  Cho 23,1 gam hỗn hợp X ( gồm Cl2 và Br2 ) có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng vừa đủ với 8,85gam hỗn hợp Y ( Fe và Zn) Tính % khối lượng của Fe trong Y ?

2:  Cho 11,2 lít hh khí A gồm Cl2 và O2 ở đktc tác dụng vừa hết với 16,98g hh b gồm Mg và Al tạo ra 42,34g hh muối clorua và oxit của 2 kim loại đó. a)Tính thành phần % về thể tích của từng chất trong hh A.

b) Tính thành phần % của mỗi chất trong B.

3: Cho 6,72 lít hỗn hợp X ( O2 và Cl­2 ) có tỉ khối so với H2 là 22,5 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y ( Al và Mg ) thu  được 23,7 gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.

4: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hh khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là?

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng?

A. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ.

B. Các halogen đều có 7 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp s và p.

C. Các halogen đều có số oxi hóa là -1; 0; +1; +3; +5; +7.

D. Tính oxi hoá của các halogen giảm dần : F2 > Cl2 > Br2 >I2

Câu 2:Tính axit của các axit HX được sắp xếp theo thứ tự tăng dần dần ở dãy nào dưới đây là đúng ?

A. HF, HCl, HBr, HI 

B. HI, HBr, HCl, HF 

C. HCl, HBr, HI, HF             

D. HBr, HCl, HI, HF

Câu 3: Kim loại nào sau đây tác dụng được với axit HCl loãng và khí clo cho cùng loại muối clorua kim loại?

A. Zn.                                  B. Cu.                             C. Fe.                              D. Ag.

Câu 4 : Đơn chất không thể hiện tính khử là :

A. Cl2                                   B. F2                                C. I2                                D. Br2

Câu 5: Dung dịch nào dưới đây dùng để khắc chữ nên  thủy tinh ?

A. HF                                    B. HCl                            C. H2SO4 đậm đặc               D. HNO3

Câu 6: Trong Công nghiệp, người ta thường điều chế clo bằng cách

A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.            

B. điện phân nóng chảy NaCl.

C. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.               

D. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

Câu 7 : Khí Clo có thể điều chế trong PTN bằng phản ứng nào dưới đây ?

A. 2NaCl   đpnc → 2Na + Cl2                                                         

B. F2 + 2NaCl  →  2NaF + Cl2

C. 16HCl + 2KMnO4 →  2KCl + 5Cl2  + 2MnCl2  + 8H2O              

D. 2HCl    đpdd  →  H2  +  Cl2

Câu 8: Có thể nhận biết các khí riêng biệt: Clo, hydro clorua, oxi bằng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch NaOH.             

B. Quỳ tím ẩm.                      

C. Dung dịch AgNO3.

D. Ngọn lửa cháy.

Câu 9: Một lượng nhỏ khí clo có thể làm nhiễm bẩn không khí trong phòng thí nghiệm. Để loại bỏ khí clo người ta phun:

A. H2O                                    B. NH3                                    C. NaOH                    D. AgNO3

Câu 10 : Nước Giaven là hỗn hợp của các chất nào sau đây?

A. HCl, HClO, H2O   

B. NaCl, NaClO, H2O           

C. NaCl, NaClO3, H2O          

D. NaCl, NaClO4, H2O

Câu 11: Hoà tan khí clo vào dung dịch KOH loãng, dư ở nhiệt độ phòng. sản phẩm thu được sau phản ứng gồm:

A. KCl, KClO3                               B. KCl, KClO, Cl2                        C. KCl, KClO3, Cl2    D. KCl, KClO, KOH, H2O

Câu 12: Hỗn hợp khí nào có thể cùng tồn tại ( không xảy ra phản ứng hoá học)?

A. Khí O2 và khí Cl2   

B. Khí HI và khí Cl2                   

C. Khí H2S và khí Cl2

D. Khí NH3 và khí HCl

Câu 13: Dung dịch HCl không hòa tan hoàn toàn hỗn hợp:

A.  Al, Fe, FeO                       B. CuO, Zn, Mg                      C.  Cu, S, MgO                       D.  CaCO3, Zn, MgO

Câu 14: Cho các phản ứng sau

4HCl + MnO2  →  MnCl2  + Cl2  + 2H2O.                           

2HCl + Fe → FeCl2  + H2.

14HCl + K2Cr2O7 →   2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2  + 7H2O.                

6HCl + 2Al → 2AlCl3  + 3H2.

16HCl + 2KMnO4  → 2KCl + 2MnCl2  + 5Cl2  + 8H2O.  

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

A. 4.                      B. 2.                           C. 3.                            D. 1.

Câu 15: Cho các chất sau: NaClO, S, Cu, Zn, CaO, Al(OH)3, Na2CO3, Na2SO4 số chất tác dụng được với dung dịch HCl :

A. 5                         B. 6                             C. 7                          D.4

Câu 16 : Cho một luồng khí clo vào dung dịch KI, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch hồ tinh bột thì hiện tượng xảy ra là :

A. màu xanh               

B. màu vàng nâu                    

C. không màu             

D. màu đỏ

Câu 17: Sắp xếp nào sau đây theo chiều tăng dần tính axit:

A. HClO > HClO2 > HClO3 > HClO4                        B. HClO3 > HClO4  > HClO > HClO2

C. HClO3 < HClO4 < HClO < HClO2                        D. HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4

Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit HCl 0,2M ( vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là:

A. 3,81 gam                        B. 6,81g                          C. 4,81 gam                             D. 5,56 gam

Câu 19 : Cho 31,84g hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của 2 muối là

A. NaBr và NaI.                                                          B. NaF và NaCl.                    

C. NaCl và NaBr.                                                       D. Không xác định được.

Câu 20:  Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là

A. 3.                            B. 4.                                        C. 5.                                        D. 6.

...

Trên đây là trích đoạn nội dung Các dạng bài tập ôn tập Chương Halogen môn Hóa học 10 Trường THPT Nguyễn Công Trứ, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập thật tốt!   

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?