TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
| ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút |
ĐỀ SỐ 1
I. Trắc Nghiệm (3 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1: Thành phần nào dưới đây có cả ở máu và dịch bạch huyết?
A. Huyết tương
B. Bạch cầu
C. Tiểu cầu
D. Tất cả các ý trên
Câu 2: Trong hệ bạch huyết của người, phân hệ lớn không thu bạch huyết ở
A. Nửa trên bên phải cơ thể.
B. Nửa dưới bên phải cơ thể.
C. Nửa trên bên trái và phần dưới cơ thể.
D. Nửa dưới bên phải và phần trên cơ thể.
Câu 3: Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì
A. Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng
B. Thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng
C. Chưa có thành phần khoáng
D. Chưa có thành phần cốt giao
Câu 4: Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của xương ngắn?
A. Mô xương cứng
B. Mô xương xốp
C. Khoang xương
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Chức năng của cột sống là
A. Bảo vệ tim, phổi và các cơ quan phía bên trong khoang bụng
B. Giúp cơ thể đứng thẳng, gắn xương sườn với xương ức thành lồng ngực
C. Giúp cơ thể đứng thẳng và lao động
D. Bảo đảm cho cơ thể được vận động dễ dàng
Câu 6: Xương nào dưới đây có hình dạng và cấu tạo có nhiều sai khác với các xương còn lại?
A. Xương đốt sống
B. Xương bả vai
C. Xương cánh chậu
D. Xương sọ
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm ) Cung phản xạ là gì? Các thành phần tạo nên một cung phản xạ là gì?
Câu 2: (2 điểm) Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
Câu 3: (3 điểm)
a. Công của cơ là gì? Phụ thuộc vào yếu tố nào?Viết công thức tính công của cơ
b. Mỏi cơ là gì? Nguyên nhân? Biện pháp chống mỏi cơ.
ĐÁP ÁN
I. Trắc Nghiệm (3 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
D | A | A | C | B | A |
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1:
Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
- Cung phản xạ gồm 5 thành phần:
+ Cơ quan thụ cảm.
+ Nơ ron hướng tâm.
+ Trung ương thần kinh.
+ Nơ ron ni tâm.
+ Cơ quan phản ứng.
Câu 2:
- Cơ nét mặt biểu hiện trạng thái khác nhau.
- Cơ vận động lưỡi phát triển.
- Cơ tay phân hoá làm nhiều nhóm nhỏ như cơ gập duỗi tay, cơ co duỗi các ngón, đặc biệt là cơ ngón cái.
- Cơ chân lớn, khoẻ, cử động chân chủ yếu là gấp và duỗi.
Câu 3:
a. Công của cơ:
- K/n: Khi cơ co tạo ra một lực tácđộng vào vật làm vật di chuyển lúc đó sinh ra công
- Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố: trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động, khối lượng của vật.
- Công thức tính công của cơ: A = F.s (F: lực tác động (niu tơn); s là quãng đường (m))
b. Mỏi cơ là gì? Nguyên nhân? Biện pháp chống mỏi cơ.
- K/n: Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu → biên độ co cơ giảm → ngừng.
- Nguyên nhân của sự mỏi co: Do lương ỗi cung cấp cho cơ thiếu, năng lượng cung cấp ít. Sản phẩm tạo ra là axit lắctíc tích tụ đầu độc cơ → Cơ mỏi
- Biện pháp chống mỏi cơ: Hít thở sâu, uống nước đường và có thời gian lao động học tập nghỉ ngơi hợp lý.
--------------------------------------------0.0--------------------------------------------
ĐỀ SỐ 2
I. Trắc Nghiệm (3 điểm)
Chọn đáp án trả lời đúng
Câu 1: Mô biểu bì có đặc điểm chung là
A. Xếp xít nhau phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan
B. Liên kết các tế bào nằm rải rác trong cơ thể
C. Có khả năng co dãn tạo nên sự vận động
D. Tiếp nhận kích thích và xử lí thông tin
Câu 2: Cấu tạo sợi nhánh và sợi trục của noron khác nhau căn bản nhất ở điểm nào?
A. Sợi nhánh là loại tua ngắn, sợi trục là loại tua dài
B. Sợi nhánh có thể gồm nhiều sợi, sợi trục chỉ gồm một sợi
C. Sợi trục có bao mielin, sợi nhánh không có
D. Xung thần kinh bao giờ cũng đi từ sợi nhánh vào thân noron và từ thân noron ra sợi trục
Câu 3: Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được huyết áp lớn nhất?
A. Động mạch cảnh ngoài
B. Động mạch chủ
C. Động mạch phổi
D. Động mạch thận.
Câu 4: Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ
A. Sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch
B. Sức đẩy của tim và sự co dãn của động mạch
C. Sức hút của lồng ngực khi hít vào vào và sức đẩy của tim
D. Sự co bóp của cac cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim
Câu 5: Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì?
A. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng
B. Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn
C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu làm cho máu lưu thông trong hệ mạch?
A. Sự co dãn của tim
B. Sự co dãn của thành mạch
C. Sự co rút của các cơ quan thành mạch
D. Tất cả các ý trên
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và nhỏ. Vai trò của hệ bạch huyết.
Câu 2: (2 điểm) Thành phần hoá học và tính chất của xương.
Câu 3: (3 điểm) Cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ. Tính chất của cơ. Ý nghĩa.
ĐÁP ÁN
I. Trắc Nghiệm (3 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A | A | B | B | D | A |
-(Để xem tiếp nội dung phần đáp án từ câu 1-3 tự luận đầy đủ, chi tiết vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2020 Trường THCS Nguyễn Trãi có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: