Bộ đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2020 Trường THCS An Phú có đáp án

TRƯỜNG THCS AN PHÚ

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1: Tác nhân gây ra hiện tượng ợ chua là

A. Nhai kẹo cao su thường xuyên

B. Hút thuốc lá thường xuyên

C. Người mắc bệnh trào ngược thực quản, viêm loét dạ dày.

D. Tất cả đáp án trên

Câu 2: Thông thường, thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong bao lâu?

A. 1 – 2 giờ

B. 3 – 6 giờ

C. 6 – 8 giờ

D. 10 – 12 giờ

Câu 3: Nếu qua hệ tiêu hóa, chất độc bị hấp thụ vào con đường máu thì chúng sẽ bị khử tại đâu?

A. Tim

B. Dạ dày

C. Gan

D. Thận

Câu 4: Loại cơ nào dưới đây không tham gia vào quá trình thải phân khi đại tiện?

A. Cơ nhị đầu

B. Cơ chéo bụng ngoài

C. Cơ vòng hậu môn

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 5: Đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng?

A. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột

B. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mao với lông ruột dày đặc giúp làm tăng diện tích bề mặt ruột non lên

C. Kích thước rất dài (2,8 – 3 mét)

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 6: Sau khi trải qua quá trình tiêu hóa ở ruột non, protein sẽ được biến đổi thành

A. Glucozo

B. Axit béo

C. Axit amin

D. Glixerol

Câu 7: Trong 500 ml khí lưu thông trong hệ hô hấp của người trưởng thành thì có khoảng bao nhiêu ml khí nằm trong “khoảng chết” (không tham gia trao đổi khí)?

A. 150 ml

B. 200 ml

C. 100 ml

D. 50 ml

Câu 8: Hoạt động hô hấp có vai trò gì?

A. Cung cấp oxi cho tế bào để tổng hợp các chất hữu cơ

B. Thải loại khí cacbonic ra khỏi cơ thể

C. Làm sạch và làm ẩm không khí, bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại

D. Đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể được bình thường

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (3 điểm) Trình bày quá trình tiêu hóa ở dạ dày.

Câu 2: (3 điểm) Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan.

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

D

B

C

A

D

C

A

D

 

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1:

Biến đổi thức ăn ở dạ dày

Các hoạt động

tham gia

Các thành phần

tham gia hoạt động

Tác dụng của haọat động

Biến đổi lý học

- Co bóp

- Tiết dịch

- Tuyến vị

- Các lớp cơ ở dạ dày

- Hoà loãng, đảo trộn làm cho thức ăn thấm đều dịch vị

Biến đổi hoá học

- Hoạt động của enzim pepsin

Enzim Pép sin

Phân cắt Protein chuỗi dài

->chuỗi ngắn3-10 axit amin

- Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động co của các ở dạ dày phối hợp với sự co cơ ở môn vị.

- Thức ăn gluxít, lipít chỉ được biến đổi về mặt lý học.

- Protein ở dạ dày không bị phân huỷ là nhờ lớp chất nhầy.

Câu 2:

+ Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu: Đường, A xít amin, VTM tan trong nước, muối khoáng, Nước

- Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết:

+ Li pít (Các giọt mỡ đã được nhũ tương hoá)

+ VTM tan trong dầu (A D E K)

- Vai trò của gan:

+ điều hoà nồng độ các chất trong máu ở mức ổn định phần dư được biến đổi hoặc thải bỏ

+  Khử các chất độc lọt vào cùng các chất dinh dưỡng

- Vai trò của ruột già:

+ Hấp thụ lại nước cần thiết cho cơ thể

+ Thải phân ra môi trường ngoài.

--------------------------------------------0.0--------------------------------------------

ĐỀ SỐ 2

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

Chọn đáp án trả lời đúng

Câu 1: Khi không có kích thích của thức ăn, cơ quan nào dưới đây không tiết ra dịch tiêu hoá?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Gan

C. Ruột non

D. Tụy

 Câu 2: Thức ăn được hấp thụ chủ yếu ở đâu?

A. Ruột non

B. Ruột già

C. Dạ dày

D. Gan

Câu 3: Trong các bộ phận dưới đây, quá trình tiêu hoá thức ăn về mặt hoá học diễn ra mạnh mẽ nhất ở bộ phận nào?

A. Hồi tràng

B. Hỗng tràng

C. Dạ dày

D. Tá tràng

Câu 4: Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu?

A. Khí nitơ

B. Khí cacbônic

C. Khí ôxi

D. Khí hiđrô

 Câu 5: Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp?

A. Thực quản

B. Thanh quản

C. Khí quản

D. Phế quản

Câu 6: Vì sao phổi phải có số lượng phế nang lớn, khoảng 700- 800 triệu phế nang?

A. Nhằm tăng lượng khí hít vào

B. Nhằm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí

C. Tăng tính đàn hồi của mô phổi

D. Giúp thở sâu hơn

Câu 7: Đường dẫn khí có chức năng gì?

A. Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường

B. Trao đổi khí ở phổi và tế bào

C. Dẫn khí, làm ấm, làm ẩm không khí và bảo vệ phổi

D. Bảo vệ hệ hô hấp

Câu 8: Hiện tượng người sờ tay vào vật nóng thì rụt lại và hiện tượng chạm tay vào cây trinh nữ thì cây cụp lá lại có gì giống nhau?

A. Đều là phản xạ ở sinh vật

B. Đều là hiện tượng cảm ứng ở sinh vật

C. Đều là sự trả lời lại các kích thích của môi trường

D. Cả B và C

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (3 điểm) Nêu cấu tạo và chức năng của nơron.

Câu 2: (3 điểm)

a. Công của cơ là gì? Phụ thuộc vào yếu tố nào?Viết công thức tính công của cơ

b. Mỏi cơ là gì? Nguyên nhân? Biện pháp chống mỏi cơ.

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

C

A

D

B

A

B

C

B

 

-(Để xem tiếp nội dung phần đáp án từ câu 1-3 tự luận đầy đủ, chi tiết vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2020 Trường THCS An Phú có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?